Danh mục

Giáo trình Thông liên nhĩ

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 687.57 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông liên nhĩ là một nhóm bệnh gồm những tổn thương của vách liên nhĩ. Lỗ thông thứ phát nằm ở phần cao của vách liên nhĩ, lỗ thông tiên pát nằm ở phần thấp của vách liên nhĩ, có thể đơn thuần hoặc kèm với bất thường của gối nội mạc và một số ít ở vị trí xoang tĩnh mạch, xoanh vành. Tần suất thông liên nhĩ từ 7 – 15% các bệnh tim bẩm sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thông liên nhĩ Thông liên nhĩ 1. Đại cương: Thông liên nhĩ là một nhóm bệnh gồm những tổn thương của vách liên nhĩ. Lỗthông thứ phát nằm ở phần cao của vách liên nhĩ, lỗ thông tiên pát nằm ở phần thấpcủa vách liên nhĩ, có thể đơn thuần hoặc kèm với bất thường của gối nội mạc và mộtsố ít ở vị trí xoang tĩnh mạch, xoanh vành. Tần suất thông liên nhĩ từ 7 – 15% các bệnhtim bẩm sinh. 2. Chẩn đoán: 2.1. Lâm sàng: * Bệnh sử: - Mệt, khó thở khi gắng sức (bú, khóc...). - Sốt, ho tái phát nhiều lần. - Chậm lớn, chậm biết đi. * Khám bệnh: - Khám tim: Thất (P) đập dọc bờ ức trái. Âm thổi tâm thu ở KLS II bờ trái ức,dạng phụt, âm sắc trung bình, không kèm rung miu. T2 vang mạnh, tách đôi rộng, cốđịnh. - Khám hô hấp: Tìm dấu hiệu thở nhanh, ran phổi. 2.2. Cận lâm sàng: - Công thức máu. - X quang ngực thẳng: Lớn thất (P), nhĩ (P), động mạch phổi giãn to, tuần hoànphổi tăng chủ động. - ECG: Lớn thất (P), nhĩ (P), block nhánh (P) không hoàn toàn. - Siêu âm tim: Phát hiện và đo đường kính lỗ thông, đo áp lực ĐMP, đườngkính các buồng tim (cho thấy tim (P) giãn to). 2.3. Chẩn đoán xác định: Dựa vào siêu âm tim. 3. Điều trị: 3.1. Nguyên tắc: - Phẫu thuật đóng lỗ thông. - Phòng ngừa và điều trị các biến chứng nội khoa. 3.2. Phòng ngừa và điều trị các biến chứng nội khoa: - Suy tim: Phần lớn thông liên nhĩ không dẫn đến suy tim hoặc dẫn đến suy timnhưng muộn. - Nhiễm trùng hô hấp. - Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng: TLN ít bị biến chứng VNTMNT, không cầndùng KS phòng ngừa khi mổ, nhổ răng hay làm thủ thuật ngoại khoa. - Suy dinh dưỡng. 3.3. Ngoại khoa: Chỉ định phẫu thuật: - Thông liên nhĩ lỗ thứ phát có thể tự đóng vào khoảng 2 – 3 tuổi với tần suất từ4 – 16%, do đó không nên phẫu thuật ở trẻ 1.5, tuổi mổ thích hợp: 3 – 5 tuổi. * Tại viện tim không phẫu thuật khi áp lực ĐMP đo bằng SA Doppler gần bằngáp lực mạch hệ thống, luồng thông rất ít và hai chiều, SaO2 lúc nghỉ < 92% và giảmhơn nữa khi gắng sức.

Tài liệu được xem nhiều: