Giáo trình thực hành phay - bào cơ bản gồm 13 bài thực hành, Nội dung của giáo trình tập trung chủ yếu giới thiệu về thao tác, vận hành máy phay- bào vạn năng, các phƣơng pháp gia công cơ bản trên máy phay - máy bào, các bài tập ứng dụng cho phần thực hành. Nó dựa trên cơ sở kết hợp, vận dụng kiến thức và kinh nghiệm của các môn học khác thuộc lĩnh vực chuyên môn cơ khí chế tạo máy, góp phần nâng cao kiến thức cho sinh viên, đồng thời đảm bảo chất lƣợng đào tạo của ngành cơ khí, phù hợp với điều kiện sản xuất hiện tại và xu hƣớng phát triển tất yếu của xã hội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thực hành phay bào cơ bản - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, vị trí của
ngành công nghiệp cơ khí là rất quan trọng, trong đó ngành công nghệ chế tạo máy
đóng vai trò then chốt. Việc biên soạn giáo trình môn học thực hành phay- bào cơ
bản dùng làm tài liệu để giảng dạy, học tập cho sinh viên chuyên ngành cơ khí chế
tạo máy thuộc Bộ môn cơ khí chế tạo máy - Khoa cơ khí, Trƣờng Đại học Sƣ phạm
Kỹ thuật Nam Định đang đặt ra vấn đề cấp thiết.
Tập giáo trình này dựa trên cơ sở chƣơng trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ,
dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên chuyên ngành công nghệ chế tạo máy theo
khung chƣơng trình đào tạo kỹ sƣ cơ khí hệ đại học và cao đẳng kỹ thuật công
nghệ.
Nội dung của giáo trình tập trung chủ yếu giới thiệu về thao tác, vận hành máy
phay- bào vạn năng, các phƣơng pháp gia công cơ bản trên máy phay - máy bào,
các bài tập ứng dụng cho phần thực hành. Nó dựa trên cơ sở kết hợp, vận dụng kiến
thức và kinh nghiệm của các môn học khác thuộc lĩnh vực chuyên môn cơ khí chế
tạo máy, góp phần nâng cao kiến thức cho sinh viên, đồng thời đảm bảo chất lƣợng
đào tạo của ngành cơ khí, phù hợp với điều kiện sản xuất hiện tại và xu hƣớng phát
triển tất yếu của xã hội.
Giáo trình thực hành phay - bào cơ bản gồm 13 bài thực hành, đây là những nội
dung chủ yếu về kiến thức chuyên môn giúp sinh viên hình thành kỹ năng cơ bản
thông qua việc vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế gia công đƣợc bài tập đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Do biên soạn lần đầu, giáo trình này chắc chắn vẫn còn những sai sót. Chúng
tôi rất mong đợi và trân trọng cảm ơn những ý kiến trao đổi của quý vị độc giả và
các bạn đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Những ý kiến đóng góp xin gửi về Bộ môn cơ khí chế tạo máy - Khoa cơ khí,
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định.
Các tác giả: Th. S Bùi Đức Chinh
Th. S Trần Công Chính
1
BÀI 1: THAO TÁC VẬN HÀNH MÁY PHAY, MÁY BÀO
A. MỤC TIÊU
- Nhận biết đƣợc các bộ phận chính trên máy phay, máy bào
- Vận hành đƣợc máy phay, máy bào đúng trình tự, đúng thao động tác
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
B. MÁY PHAY
I. Công dụng của máy phay.
- Gia công đƣợc các loại mặt phẳng: mặt phẳng đơn, mặt phẳng song song vuông
góc, mặt phẳng nghiêng; mặt bậc.
- Gia công đƣợc các loại rãnh: rãnh vuông, rãnh then, rãnh đuôi én, rãnh chữ T,
rãnh chữ V, rãnh răng dao phay...
- Gia công đƣợc các loại bánh răng, thanh răng nhƣ bánh răng trụ răng thẳng,
bánh răng trụ răng xoắn, bánh răng côn...
- Gia công đƣợc các loại ly hợp mặt đầu, trục then hoa...
- Gia công đƣợc các loại cam nhƣ cam đĩa, cam thùng...
II. Chuyển động tạo hình của máy phay
Là chuyển động tƣơng đối của dụng cụ cắt và chi tiết gia công. Dao đƣợc gá trên
trục chính quay tròn tạo mô men cắt, phôi gá trên bàn máy thực hiện tịnh tiến để cắt
hết bề mặt gia công.
1. Tốc độ cắt v: Ký hiệu (m/phút)
Là quãng đƣờng (đo bằng mét) mà một điểm trên lƣỡi cắt chính ở cách trục xa
.D.n
nhất đi đƣợc trong một phút V (m/phút)
1000
Xác định số vòng quay của dao phay trong một phút ta có công thức:
1000.V
n (vòng/phút)
.D
2
2. Chuyển động chạy dao
Chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến của bàn máy mang phôi (Bàn
máy chuyển động theo 3 phƣơng X, Y Z tƣơng ứng với chuyển động chạy dao dọc,
chạy dao ngang và chạy dao thẳng đứng).
Chuyển động chạy dao có thể liên tục và có thể gián đoạn.
Khi phay, ngƣời ta phân biệt các dạng
Z
lƣợng chạy dao nhƣ sau: lƣợng chạy dao
một răng, lƣợng chạy dao một vòng và
lƣợng chạy dao trong một phút.
Sđ
- Lƣợng chạy dao răng (Sz, mm/răng), là Sd
X
lƣợng dịch chuyển của bàn máy mang chi Sn
tiết gia công hay lƣợng dịch chuyển của
đầu máy mang dao khi dao quay đƣợc Y
một răng.
H×nh 1.1. C¸c chuyÓn ®éng chạy dao của
- Lƣợng chạy dao vòng (sv, mm/vòng), là máy phay
lƣợng dịch chuyển của bàn máy mang chi tiết gia công hay lƣợng dịch chuyển của
đầu máy mang dao sau một vòng quay của dao phay.
Sv = Sz. z
- Lƣợng chạy dao phút (sph, mm/phút), là lƣợng dịch chuyển của bàn máy mang chi
tiết gia công hay lƣợng dịch chuyển của đầu máy mang dao trong một phút.
Sph = sv .n = sz. z.n
III. Máy phay ngang 6P82
1. Đặc tính kỹ thuật
Đặc điểm của máy phay loại này là có trục chính nằm ngang và có ba chuyển
động chạy dao vuông góc với nhau: chuyển động dọc, chuyển động ngang và
chuyển động thẳng đứng.
3
2. Cấu tạo
1. §Õ m¸y 11. Tay quay chuyÓn ®éng däc bµn m¸y b»ng tay
2. Th©n m¸y 12. Bµn m¸y chuyÓn ®éng däc
3.Tñ ®Ó chøa c¸c dông cô ®iÖn 13. V« l¨ng chuyÓn ®éng däc bµn m¸y b»ng tay
4. Hép tèc ®é 14. Tay g¹t ch¹y dao ngang vµ th¼ng ®øng b»ng tay
5 . Nót chØ tèc ®é trôc chÝnh 15. C«ng t¾c më trôc chÝnh
6. N¾p tèc ®é 16. B¨ng tr-ît nagng
17. V« l¨ng cña chuyªn ®éng ngang bµn ...