Giáo trình Thực tập hàn (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Số trang: 32
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.98 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
(NB) Giáo trình Thực tập hàn với mục tiêu giúp các bạn có thể hàn được các mối hàn thiếc và linh kiện điện tử thông dụng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật; Hàn được các mối hàn kết nối ống đồng với ống đồng và ống đồng với ống sắt bằng phương pháp hàn khí đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 giáo trình sau đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thực tập hàn (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội Bài 4 Kỹ thuật hàn ống đồng với đồng Mục tiêu: - Trình bày được trình tự các bước hàn hai ống đồng có đường kính bằng nhau và khác nhau. - Hàn được hai ống đồng có đường kính bằng nhau và khác nhau đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động và rèn luyện tác phong công nghiệp. Nội dung: 4.1. Lý thuyết liên quan 4.1.1. Các loại vảy hàn Dựa vào nhiệt độ nóng chảy, người ta chia vẩy hàn thành hai loại: - Nhóm vẩy hàn dễ nóng chảy gọi là vẩy hàn mềm. Nhóm này có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn 4500C. - Nhóm vẩy hàn khó nóng chảy còn gọi là vẩy hàn cứng. Nhóm này có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 4500C. 4.1.1.1. Vẩy hàn mềm (Nội dung bài 2) 4.1.1.2. Vẩy hàn cứng Vẩy hàn cứng có độ cứng và cơ tính tương đối cao, do vậy vẩy hàn cứng thường sử dụng để hàn những liên kết có yêu cầu cơ tính cao và chịu nhiệt cao. Vẩy hàn cứng thường dùng gồm: Đồng thau, bạc, vật liệu hàn bền nóng... Vẩy bạc sử dụng để hàn vẩy thường có chứa thêm các nguyên tố: đồng và kẽm. Vật liệu hàn này có thể hàn được tất cả các kim loại đen và kim loại màu (trừ những kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của vẩy hàn như: nhôm, magie, kẽm...). - Ưu điểm của vẩy bạc là: Có độ dẻo, độ bền cao, tính chống gỉ tốt, làm việc tốt trong điều kiện chịu uốn và tải trọng va đập. 4.1.2. Đặc điểm khi hàn đồng và hợp kim của đồng - Đồng là kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện và chống ăn mòn tốt. Tỉ trọng của đồng là 8,93g/cm³. Nhiệt độ nóng chảy là 10830C. Nhiệt độ sôi 23600C. - Do tính dẫn nhiệt lớn nên khi hàn đồng và hợp kim của đồng phải dùng nguồn nhiệt có công suất lớn, tập trung để tạo nên bể hàn. - Đồng dễ bị oxi hóa để tạo nên CuO và CuO2. Các oxit này làm mối hàn đồng bị giòn và dễ xuất hiện vết nứt khi nguội. Do vậy khi hàn phải dùng thuốc hàn và que hàn có chất khử oxy: P, Si. 63 - Dễ bị quá nhiệt khi hàn do nhiệt độ nóng chảy thấp. - Khi hàn đồng thau, kẽm dễ bị cháy làm cho thành phần kim loại mối hàn thay đổi so với kim loại cơ bản. 4.1.3. Vật liệu hàn 4.1.3.1. Các loại thuốc hàn - Để hàn vẩy hàn cứng, thường sử dụng thuốc hàn bôrắc, axit bôric. 4.1.3.2. Que hàn a. Que hàn đồng thau: Tiêu chuẩn: AWS A5.8; BS EN14640; HS221 Hàn đồng thau có nhiều tên gọi, phổ biến là que hàn đồng, que hàn thau, thau hàn, que đồng hợp kim, que bù đồng, đồng thau thanh... Kích cỡ que hàn: 1.6mm, 2.0mm, 2.5mm, 3.0mm, 4.0mm, 5.0mm, 6.0mmx1.000mm Ứng dụng: Sản phẩm dùng hàn bù, thường hàn bằng ôxy thích hợp nhiều công việc trong ngành hàn, gia công mỹ nghệ… Bảng 4.1 Thành phần hóa học que hàn đồng thau Cu Sn Si zn 56-62% 0.5-1.0% 0.15-0.35% phần còn lại b. Que hàn bạc (Bạc hàn Harris) Bảng 4.2 Tính chất và thành phần hóa học que hàn bạc Harris Que hàn bạc Thành phần hóa Nhiệt độ Nhiệt độ Ký hiệu Harris học đông đặc nóng chảy Cu – 92.9% Harris 0% 0618F P – 7.1% 7100C 8020C Ag – 0% Cu – 89% Stay Silv 5% 5620F P – 6% 6430C 8160C Ag – 5% Cu – 80% Stay Silv 15% 15620F P – 5% 6430C 8040C Ag – 15% - Ứng dụng: Chuyên sử dụng trong ngành điện lạnh, hàn điện lạnh (ống đồng điều hòa), hàn nối, hàn sửa chữa các đầu nối ống… - Que hàn Harris có 2 loại chính là que hàn bạc và que hàn vẩy bạc 64 + Que hàn vẩy bạc là que hàn có thành phần chứa 92.9% Cu (đồng), 7.1% P (phốt pho), không chứa bạc. + Que hàn bạc là que hàn có chứa 2%, 5%, 10%, 15%, 30% bạc trong thành phần. Thành phần còn lại là Cu (đồng) và P (phốt pho). 4.1.4. Kỹ thuật hàn nối ống đồng 4.1.4.1. Các kiểu liên kết - Các kim loại khác nhau có thể được lắp ráp với và có độ bền rất tốt - Độ bền cắt của liên kết hàn đồng có thể đạt 800Mpa Hình 1.4 Các kiểu liên kết hàn 4.1.4.2. Chuẩn bị liên kết ống đồng a. Dụng cụ cắt và nong ống a; b; c; a. Dụng cụ cắt; b. Nong ống kiểu kẹp giãn ; c. Nong ống kiểu ép giãn Hình 4.2 Dụng cụ cắt và nong ống đồng b. Cắt ống - Kiểm tra cẩn thận chiều dài của ống, sau đó lấy dũa vạch dấu vào chổ cần phải cắt ống. 65 - Kiểm tra dao cắt. - Đặt ống vào giữa những con lăn đĩa cắt. - Đặt đúng lưỡi dao cắt vào vạch dấu đã vạch bằng dũa. 1 2 3 4 Hình 4.3 Thao tác cắt ống đồng - Vặn tay vít tới khi lưỡi cắt chạm sát vào ống đồng. - Quay từ từ dao cắt xung quanh ống để dao cắt ăn sâu dần vào ống. - Sau khi thấy nhẹ tay, siết thêm tay vít để làm tăng sức ép của dao cắt, và lại quay dao xung quanh ống. - Tiếp tục cắt bằng cách tăng dần sức ép của đĩa cắt nhưng không mạnh quá để khỏi làm ống hỏng. (ảnh hưởng đến quá trình nong ống và loe ống để kết nối với hệ thống). - Tẩy sạch rìa (nạo ba via) miệng ống bằng dao cạo ba via. - Trong khi làm sạch rìa, phải để dốc đầu ống xuống để ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thực tập hàn (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội Bài 4 Kỹ thuật hàn ống đồng với đồng Mục tiêu: - Trình bày được trình tự các bước hàn hai ống đồng có đường kính bằng nhau và khác nhau. - Hàn được hai ống đồng có đường kính bằng nhau và khác nhau đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động và rèn luyện tác phong công nghiệp. Nội dung: 4.1. Lý thuyết liên quan 4.1.1. Các loại vảy hàn Dựa vào nhiệt độ nóng chảy, người ta chia vẩy hàn thành hai loại: - Nhóm vẩy hàn dễ nóng chảy gọi là vẩy hàn mềm. Nhóm này có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn 4500C. - Nhóm vẩy hàn khó nóng chảy còn gọi là vẩy hàn cứng. Nhóm này có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 4500C. 4.1.1.1. Vẩy hàn mềm (Nội dung bài 2) 4.1.1.2. Vẩy hàn cứng Vẩy hàn cứng có độ cứng và cơ tính tương đối cao, do vậy vẩy hàn cứng thường sử dụng để hàn những liên kết có yêu cầu cơ tính cao và chịu nhiệt cao. Vẩy hàn cứng thường dùng gồm: Đồng thau, bạc, vật liệu hàn bền nóng... Vẩy bạc sử dụng để hàn vẩy thường có chứa thêm các nguyên tố: đồng và kẽm. Vật liệu hàn này có thể hàn được tất cả các kim loại đen và kim loại màu (trừ những kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của vẩy hàn như: nhôm, magie, kẽm...). - Ưu điểm của vẩy bạc là: Có độ dẻo, độ bền cao, tính chống gỉ tốt, làm việc tốt trong điều kiện chịu uốn và tải trọng va đập. 4.1.2. Đặc điểm khi hàn đồng và hợp kim của đồng - Đồng là kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện và chống ăn mòn tốt. Tỉ trọng của đồng là 8,93g/cm³. Nhiệt độ nóng chảy là 10830C. Nhiệt độ sôi 23600C. - Do tính dẫn nhiệt lớn nên khi hàn đồng và hợp kim của đồng phải dùng nguồn nhiệt có công suất lớn, tập trung để tạo nên bể hàn. - Đồng dễ bị oxi hóa để tạo nên CuO và CuO2. Các oxit này làm mối hàn đồng bị giòn và dễ xuất hiện vết nứt khi nguội. Do vậy khi hàn phải dùng thuốc hàn và que hàn có chất khử oxy: P, Si. 63 - Dễ bị quá nhiệt khi hàn do nhiệt độ nóng chảy thấp. - Khi hàn đồng thau, kẽm dễ bị cháy làm cho thành phần kim loại mối hàn thay đổi so với kim loại cơ bản. 4.1.3. Vật liệu hàn 4.1.3.1. Các loại thuốc hàn - Để hàn vẩy hàn cứng, thường sử dụng thuốc hàn bôrắc, axit bôric. 4.1.3.2. Que hàn a. Que hàn đồng thau: Tiêu chuẩn: AWS A5.8; BS EN14640; HS221 Hàn đồng thau có nhiều tên gọi, phổ biến là que hàn đồng, que hàn thau, thau hàn, que đồng hợp kim, que bù đồng, đồng thau thanh... Kích cỡ que hàn: 1.6mm, 2.0mm, 2.5mm, 3.0mm, 4.0mm, 5.0mm, 6.0mmx1.000mm Ứng dụng: Sản phẩm dùng hàn bù, thường hàn bằng ôxy thích hợp nhiều công việc trong ngành hàn, gia công mỹ nghệ… Bảng 4.1 Thành phần hóa học que hàn đồng thau Cu Sn Si zn 56-62% 0.5-1.0% 0.15-0.35% phần còn lại b. Que hàn bạc (Bạc hàn Harris) Bảng 4.2 Tính chất và thành phần hóa học que hàn bạc Harris Que hàn bạc Thành phần hóa Nhiệt độ Nhiệt độ Ký hiệu Harris học đông đặc nóng chảy Cu – 92.9% Harris 0% 0618F P – 7.1% 7100C 8020C Ag – 0% Cu – 89% Stay Silv 5% 5620F P – 6% 6430C 8160C Ag – 5% Cu – 80% Stay Silv 15% 15620F P – 5% 6430C 8040C Ag – 15% - Ứng dụng: Chuyên sử dụng trong ngành điện lạnh, hàn điện lạnh (ống đồng điều hòa), hàn nối, hàn sửa chữa các đầu nối ống… - Que hàn Harris có 2 loại chính là que hàn bạc và que hàn vẩy bạc 64 + Que hàn vẩy bạc là que hàn có thành phần chứa 92.9% Cu (đồng), 7.1% P (phốt pho), không chứa bạc. + Que hàn bạc là que hàn có chứa 2%, 5%, 10%, 15%, 30% bạc trong thành phần. Thành phần còn lại là Cu (đồng) và P (phốt pho). 4.1.4. Kỹ thuật hàn nối ống đồng 4.1.4.1. Các kiểu liên kết - Các kim loại khác nhau có thể được lắp ráp với và có độ bền rất tốt - Độ bền cắt của liên kết hàn đồng có thể đạt 800Mpa Hình 1.4 Các kiểu liên kết hàn 4.1.4.2. Chuẩn bị liên kết ống đồng a. Dụng cụ cắt và nong ống a; b; c; a. Dụng cụ cắt; b. Nong ống kiểu kẹp giãn ; c. Nong ống kiểu ép giãn Hình 4.2 Dụng cụ cắt và nong ống đồng b. Cắt ống - Kiểm tra cẩn thận chiều dài của ống, sau đó lấy dũa vạch dấu vào chổ cần phải cắt ống. 65 - Kiểm tra dao cắt. - Đặt ống vào giữa những con lăn đĩa cắt. - Đặt đúng lưỡi dao cắt vào vạch dấu đã vạch bằng dũa. 1 2 3 4 Hình 4.3 Thao tác cắt ống đồng - Vặn tay vít tới khi lưỡi cắt chạm sát vào ống đồng. - Quay từ từ dao cắt xung quanh ống để dao cắt ăn sâu dần vào ống. - Sau khi thấy nhẹ tay, siết thêm tay vít để làm tăng sức ép của dao cắt, và lại quay dao xung quanh ống. - Tiếp tục cắt bằng cách tăng dần sức ép của đĩa cắt nhưng không mạnh quá để khỏi làm ống hỏng. (ảnh hưởng đến quá trình nong ống và loe ống để kết nối với hệ thống). - Tẩy sạch rìa (nạo ba via) miệng ống bằng dao cạo ba via. - Trong khi làm sạch rìa, phải để dốc đầu ống xuống để ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình nghề Kỹ thuật máy lạnh Điều hòa không khí Giáo trình Thực tập hàn Thực tập hàn Kỹ thuật hàn ống đồng Hàn tổ hợp ốngGợi ý tài liệu liên quan:
-
141 trang 369 2 0
-
202 trang 345 2 0
-
199 trang 288 4 0
-
Giáo trình Hệ thống điều hòa không khí trên ô tô
72 trang 259 0 0 -
227 trang 241 0 0
-
Giáo trình Khí nén thủy lực (Nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
153 trang 211 0 0 -
86 trang 179 1 0
-
Hệ thống sưởi - thông gió - điều hòa không khí - Thực hành kỹ thuật điện - điện tử: Phần 1
109 trang 152 0 0 -
77 trang 123 0 0
-
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Trace 700
36 trang 113 0 0