Danh mục

Giáo trình Thực tập Hệ thống học thực vật: Phần 2

Số trang: 88      Loại file: pdf      Dung lượng: 18.02 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 28,000 VND Tải xuống file đầy đủ (88 trang) 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình Thực tập Hệ thống học thực vật nhằm giúp sinh viên nắm được những phần cơ bản của giáo trình lý thuyết hệ thống thực vật một cách tốt hơn. Đổng thời, hiểu biết các kỹ thuật cần thiết khi nghiên cứu những môn học khác có liên quan. Thông qua các kỹ thuật tiến hành trong phòng thí nghiệm sẽ góp phần rèn luyện cho sinh viên tác phong tỉ mỉ, chính xác, gọn gàng và trung thực của người làm công tác khoa học. Giáo trình gồm 2 phần, sau đây là phần 2. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thực tập Hệ thống học thực vật: Phần 2 Bài 8 NGÀNH TẢO LỤC - CHLOROPHYTA, NGÀNH ĐỊA Ỳ - LICHENOPHYTA I. Ngành Tảo lục - Chlorophyta Tảo lục có màu xanh ỉục đặc trưng giông thực vật bậc cao do diệp lục chiếm ưu thế. sắc 10 gồm diệp lục a, b và các sắc tố khác như caroten và xantophin. Vách tế bào là xenlulôza và pectin. C h ấ t dự trữ là tin h bột, hiếm khi là dầu. C húng có th ể là đơn bào, tập đoàn hoặc đa bào. Tảo lục đa dạng về hình thái, gồm các dạng: m ô n át, côccôít, palm ela, sỢi, bản, ống và cây. Kích thước giao động từ h iển vi đến các dạng lớn h à n g chục cen tim ét. S inh sản b ằn g ba cách: dinh dưỡng, vô tín h và hữ u tín h . S inh sản hữ u tính của tảo lục rất phong phú, có thể gặp các kiểu: đẳng giao, dị giao, toàn giao, noãn giao và tiếp hỢp giao. N gành tảo lục là m ột n g àn h lớn, gồm từ 13.000 - 20.000 loài, kho ản g 400 chi và được phân thành 6 lóp; Volvoccophyceae, Protococcophyceae, Ulothrichophyceae, Tảo ống - Siphonophyceae, Tảo tiếp hđp - Conjugatophyceae và Tảo vòng - Charophyceae. Tảo lục phân bố ỏ những nđi có ánh sáng, nhưng sống chủ yếu ỏ nước ngọt. Mẩu vật quan sát 1 Voloox - C ầu tảo, thuộc lớp Volvoccophyceae, bộ Volvocales. Yêu cầu quan sát Q uan s á t tập đoàn Volvox hìn h cầu, chuyển động dưới v ật kính 8 x và 40x. 75 Hlnh 42. Volvox aureus - tập đoàn con ttong tập đoàn mẹ (trái); Volvox globator- một phần tập đoàn (phải) với tê bào trứng (1). bản tinh trùng (2) C ách tiế n h à n h Dùng pipét lấy một giọt nước có chứa tảo, nhỏ lên phiến kính, đậy kính phủ lại và quan sát ở độ phóng đại 8 x, sau đó chuyển sang độ phóng đại 40x của vật kính. Tập đoàn Volvox có hình cầu lôn đường kính tối 3 mm và có thể nhìn thấy bằng mắt thưồng. ở ruộng lúa có thể thấy các chấm hình cầu màu xanh lục, chuyển động được, loài thưòng gặp là V. globator Ehr. Vói các mẫu tươi, đựng trong cốc thủy tinh, ta có thể quan sát được chuyển động và màu xanh đặc trưng của tảo. Tập đoàn đó có dạng cầu rỗng từ 500 - 2 0 .0 0 0 , có khi tói 60.000 tế bào. Khoảng trông bên trong khôi cầu chứa đựng dịch nhầy. Các tế bào liên hệ với nhau bằng sỢi liên bào. ở Volvox các tê bào có sự phân hóa vể chức năng. Các tế bào ỏ phía trưóc của tập đoàn có điểm mắt màu đỏ. Các tế bào sinh sản thưòng ít và thưòng ỏ phía sau. Trong một tập đoàn, Volvox có thể chứa túi giao tử đực và túi noãn (cùng gốíc), có khi chỉ chứa môt trong hai loại (khác gốc). Dưối kính hiển vi có thể quan sát thấy các tập đoàn con trong tập đoàn mẹ, cũng như tê bào sinh sản đực và cái. Yêu c ầ u vẻ h ỉn h Vẽ một tập đoàn tảo có chứa tập đoàn con. 76 Mẩu vật quan sát 2 Hydrodictyon • T ảo lưới nưóc, th u ộ c lớp P ro to c o cc o p h y ce ae , Hinh 43. Hydrodictyon A. Tập đoàn con trong tập đoàn mẹ; B. Một mầt lưới non Yêu cầu q u a n sá t ■Quan sát bằng mắt thường tập đoàn tảo dạng lưói. - Q u a n s á t tậ p đ o à n tả o n h ỏ dưôi v ậ t k ín h 8x c ủ a k ín h h iể n vi. Cách tiến h àn h D ù n g k im m ũi m ác lấy m ột p h ầ n tậ p đ o à n tả o đ ặ t lên p h iến k ín h , nhỏ một giọt nước và đ ậ y k ín h p h ủ lại. Q u a n s á t dưới k ín h h iể n vi ỏ độ p h ó n g đ ạ i nhỏ (8x) của v ậ t kính. T a th ấ y , tập đoàn cổ dạng tú i lưới d ài và k ín . Mỗi m ắ t lưới h ìn h đa giác do các t ế bào h ìn h tr ụ d à i ch ụ m lại với n h a u , thư ờ ng là 3, ít khi là 2, hoặc 4 t ế bào. 77 Tế bào có màng xenlulôza, hóa cutin ở lớp ngoài. Tế bào có nhiều nhân và chỉ nhìn thấy khi nhuộm. Thể màu hình mạng lưới, không đều vói nhiểu hạt tạo bột, nằm sát màng, ỏ giữa tế bào là không bào lớn với dịch tê bào. Tê bào non chứa một nhân và một hạt tạo bột (Pyrenoid). Yêu c ầ u vẽ h ỉn h Vẽ một vài mắt lưói của tập đoàn. Mẩu vật quan sát 3 Ulothrix, thuộc lớp Ulothrichophyceae, bộ Ulothrichales. Hlnh 44. Ulothrix A. Đoạn sợi với tế bào gỗc; B. Đoạn sợi gỗm tế bào dinh dưOng. tế bào chứa động bào tử và tế bào rỗng, sau í(hi động bào tử đã thoát ra ngoài Yêu c ầ u q u a n s á t Quan sát một sỢi Ulothrix không phân nhánh có tế bào gốc không màu, các tế bào dinh dưỡng có thể màu dưới kính hiển vi ở vật kính 40x. C ách tiế n h à n h Dừng kim mũi mác lấy một ít sỢi tảo, làm tiêu bản hiển vi 78 như các tảo khác, dưỏi kính hiển vi ta thấy, tảo có dạng sỢi, không phân nhánh, gồm một dãy tế bào kích thước giống nhau, có màng xenluloza dày và ở gốc có tế bào bám không màu. Thể màu dạng bản áp sát màng và có nhiều hạt tạo bột. Tế bào có một nhân. Ta có thể thây trên tiêu bản những sỢi có màu xanh thâm hơn, những sỢi này sẽ hình thành động bào tử. Động bào tử có 4 roi và được t ạ o t h à n h từ 2 - 4 tro n g m ỗi t ế bào. Đ ...

Tài liệu được xem nhiều: