Danh mục

Giáo trình Thuyên tắc phổi

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 561.21 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuyên tắc phổi (TTP) xảy ra khi huyết khối ở các tĩnh mạch sâu bong ra và di chuyển đến làm tắc động mạch phổi.- Biểu hiện có thể từ không triệu chứng đến thảm hoạ thực sự và bao gồm+Tâm phế cấp (acute cor pulmonale): Tắc nghẽn 60-75% tuần hoàn phổi+ Nhồi máu phổi: Tắc một nhánh xa của hệ tuần hoàn phổi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Thuyên tắc phổi Thuyên tắc phổi A- CĂN BẢN. 1. Mô tả: Thuyên tắc phổi (TTP) xảy ra khi huyết khối ở các tĩnh mạch sâu bong ra và dichuyển đến làm tắc động mạch phổi. - Biểu hiện có thể từ không triệu chứng đến thảm hoạ thực sự và bao gồm +Tâm phế cấp (acute cor pulmonale): Tắc nghẽn >60-75% tuần hoàn phổi + Nhồi máu phổi: Tắc một nhánh xa của hệ tuần hoàn phổi + Khó thở cấp không giải thích được, ngất xỉu ở những bệnh nhân có TTP vừa - Hệ thống tổn thương: Tim, phổi 2. Báo động Lão Khoa - Tình trạng thường gặp, có thể gây tử vong - Nguy cơ cao do biến chứng của thuốc kháng đông - Khi có thuyên tắc tĩnh mạch vô căn, nên tầm soát ung thư dựa theo tuổi Nhi Khoa - Hiếm gặp ở lứa tuổi này - Cần xét nghiệm thêm những rối loạn đông máu di truyền Sản Khoa - Nguy cơ tăng cao khi có thai hoặc thời kỳ hậu sản. - Độ xuất hiện 0-13% - Cần nghĩ đến hội chứng kháng thể kháng phospholipid. - Warfarin gây quái thai ở 3 tháng đầu - Heparin không phân đoạn (unfractionated heparin) hoặc heparin trọng lượngphân tử thấp (LMWH) là thuốc được chọn sử dụng. - Nếu xảy ra thuyên tắc tĩnh mạch khi có thai, thuốc kháng đông cần được tiếptục sử dụng 6 tháng sau khi sanh. 3. Phòng ngừa chung - Phòng ngừa là biện pháp quan trọng nhất ở những bệnh nhân có nguy cơ caohình thành huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT). - Điều trị dự phòng bao gồm heparin liều thấp, warfarin, LMWH, vớ đặc biệt cóthể điều chỉnh áp lực, hoặc dụng cụ để tạo sức ép lên cẳng chân. 4. Dịch tễ học - Hiếm gặp ở trẻ em; Độ xuất hiện gia tăng với tuổi - Giới tính: Nam = Nữ Tần Xuất 1/ 1000 mỗi năm; Tần xuất tăng gấp đôi cho mỗi 10 năm tuổi. Số ca mắc bệnh (số liệu của Mỹ) - 600.000-700.000 ca mỗi năm - 100.000-300.000 ca tử vong mỗi năm 5. Yếu tố nguy cơ - Bất động kéo dài - Lớn tuổi - Suy tim sung huyết - Nhồi máu cơ tim - Bệnh lý ác tính - Đột quị - Thai kỳ và thời kỳ hậu sản - Thuốc tránh thai - Điều trị hormon thay thế - Phẫu thuật/hậu phẫu - Chấn thương (đặc biệt chấn thương tuỷ sống) - Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) - Tiền sử thuyên-huyết tắc - Dụng cụ đặt trong lòng động mạch - Béo phì - Tăng áp phổi 6- Di Truyền Học Trạng thái tăng đông; protein C, protein S, thiếu antithrombin III , kích hoạtkháng protein C , tăng homocystein máu, prothrombin đột biến gen, hội chứng khángthể kháng phospholipid , và kháng đông của lupus 7- Căn nguyên - Tăng đông - Huyết tắc tĩnh mạch sâu gây nên 95% trường hợp thuyên tắc phổi. 8- Bệnh lý phối hợp - Thuyên tắc tĩnh mạch sâu (DVT) - Ung thư tiềm ẩn (vd. ung thư phổi, tiêu hoá, ung thư vú, tử cung, não, tuyếntiền liệt) B- CHẨN ĐOÁN 1. Dấu hiệu và triệu chứng - Bệnh tâm phế cấp (acute cor pulmonale) + Ngất + Tụt huyết áp hoặc ngưng tim + Tím tái + Nhồi máu phổi + Đau ngực do màng phổi + Khó thở + Ho + Có thể khái huyết - Khó thở cấp không giải thích được + Khó thở + Lo âu và có thể sợ hãi + Tim nhanh +Thở nhanh + Có thể có các dấu hiệu của thuyên tắc tĩnh mạch sâu. 2. Khám lâm sàng - Dãn tĩnh mạch cổ/Sóng A rộng - Tiếng ngựa phi S3 gallop và tăng âm P2 - Phổi: Ran, ran rít, tràn dịch màng phổi - Dấu hiệu thuyên tắc tĩnh mạch sâu có thể có hoặc không. 3. Báo động D-Dimer và CT scan phổi (V/Q scan hoặc CT scan) cung cấp đủ độ nhạy và cóđộ chuyên biệt cao. 4. Xét nghiệm - Trước khi làm xét nghiệm để chẩn đoán thuyên tắc tĩnh mạch sâu, cần đánhgiá theo thang điểm Geneva: + Tuổi >65: 1 điểm + Phẫu thuật có gây mê toàn thân hoặc gẫy chi dưới trong vòng 1 tháng: 2điểm. 1 năm): 2 điểm + Tiền sử thuyên-huyết tắc tĩnh mạch (VTE): 3 điểm + Khái huyết: 2 điểm + Đau chi dưới một bên : 3 điểm + Nhịp tim 75-94/phút: 3 điểm + >94/ phút: 5 điểm + Đau khi ấn tĩnh mạch sâu chi dưới và phù: 4 điểm - Khả năng cao >10 điểm; Trung bình 4-10 điểm; Thấp 0-3 điểm Phòng Xét nghiệm Máu - Khí máu động mạch (thở không khí trong phòng): PO2 bình thường hoặcgiảm , PCO2 giảm - D-Dimer: >500 NG/mL - Kiểm tra PT, PTT, CBC theo trị số chuẩn của phòng xét nghiệm - Xét nghiệm guaiac phân Chẩn đoán Hình ảnh - ECG + Dạng S1Q3T3 pattern, + Sóng T-đảo ngược ở V2 và V3 + Block nhánh phải không hoàn toàn - XQuang phổi + Thường không đặc hiệu ...

Tài liệu được xem nhiều: