Nội dung của giáo trình gồm 4 chương, sau mỗi chương có phần bài tập. Các bài tập đã được chọn lọc ở mức độ trung bình để sinh viên quađdó hiểu thêm bài giảng và thu hoạch thêm một số nội dung mở rộng gắn với thực tế. Mời các bạn cùng tham khảo tiếp phần 2 giáo trình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Tin học chuyên ngành trong chăn nuôi và thú y: Phần 2 - Đỗ Thị Mơ Chương III XÂY DỰNG CÔNG THỨC THỨC ĂN VÀ QUẢN LÝ ðÀN GIỐNG1. PHẦN MỀM PHỐI HỢP KHẨU PHẦN FORMULATION1.1. ðặc ñiểm của phần mềm Formulation Formulation là phần mềm ñơn giản, sử dụng chương trình Excel ñể thiết lập bảng tính, thânthiện với người sử dụng do ñược viết bằng tiếng Việt với nguồn cơ sở dữ liệu của Việt Nam. Formulation nhằm xây dựng công thức thức ăn của các loại vật nuôi lợn, trâu bò, giacầm và cá. Formulation có một số ñặc ñiểm sau: - Lưu giữ các công thức thức ăn, các nguyên liệu thức ăn với thành phần hoá học củachúng. Khả năng lưu giữ cho một loại ñối tượng vật nuôi bao gồm: nhiều công thức thứcăn hoặc các khẩu phần khác nhau, nhiều nguyên liệu thức ăn khác nhau, các loại thànhphần dinh dưỡng khác nhau của một loại nguyên liệu thức ăn - Có thể dễ dàng tra tìm: các công thức thức ăn hoặc khẩu phần, thành phần dinhdưỡng của một công thức thức ăn hoặc khẩu phần, thành phần dinh dưỡng của các nguyênliệu thức ăn ñã ñược lưu giữ - Có thể phối hợp một công thức thức ăn hay một khẩu phần bằng cách lần lượt nhậpkhối lượng từng nguyên liệu thức ăn ñể có kết quả là một công thức thức ăn hay một khẩuphần với giá trị dinh dưỡng và giá tiền một ñơn vị. - Có thể phối hợp một công thức thức ăn hay một khẩu phần thoả mãn các nhu cầudinh dưỡng ñề ra ñồng thời có chi phí thấp nhất.1.2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm Formulation 1.2.1. Khởi ñộng phần mềm Do Formulation chứa các macro con, nên khi khởi ñộng màn hình sẽ hiện ra hộp thoạithông báo về macro. Chọn Enable Macro (hoặc Yes) ñể chạy chương trình (hình 3.1) Hình 3.1. Hộp thoại thông báo macro 1.2.2. Quan sát giá trị dinh dưỡng của một loại thức ăn có sẵn trong Formulation Vùng dữ liệu của Formulation về giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn ñược thiết lậptrên cơ sở “Bảng thành phần giá trị dinh dưỡng của thức ăn dành cho gia súc, gia cầm” củaViện Chăn nuôi và tài liệu giá trị dinh dưỡng của thức ăn gia súc của NRC và Hội hạt cốcHoa Kỳ. 79 Các dữ liệu ñã ñược nhập vào trang “TA” trong trang tính Excel tạo thành một vùngdữ liệu sử dụng cho tính toán (hình 3.2). Hình 3.2. Giao diện của vùng dữ liệu Trong vùng dữ liệu ñã có sẵn 368 loại thức ăn bố trí theo các hàng, giá trị dinh dưỡngñược bố trí theo các cột, bao gồm: ñộ ẩm, protein thô, mỡ thô, khoáng tổng số, xơ thô, Ca,P, lysine, methionine, cystine, tryptophan, năng lượng trao ñổi (kcal ME).... Trong vùng dữliệu cũng có cột giành cho việc nhập giá của các loại thức ăn, người sử dụng trực tiếp nhậpgiá vào ô tương ứng với loại thức ăn. ðể xem giá trị dinh dưỡng của một loại thức ăn, chỉ cần chọn loại thức ăn ñó trênhàng, giá trị dinh dưỡng sẽ hiển thị trên các cột của cùng hàng. Người sử dụng có thể nhập thêm loại thức ăn khác, cũng như có thể thay ñổi giá trị dinhdưỡng, giá cả của một loại thức ăn nào ñó nếu thấy dữ liệu cũ không còn phù hợp nữa.1.3. Quan sát một công thức thức thức ăn có sẵn trong Formulation Formulation lưu lại các công thức thức ăn hoặc khẩu phần ñã phối trộn, cho phépngười sử dụng quan sát những công thức thức ăn, khẩu phần này. Ví dụ: quan sát khẩuphần “Cá bột” (hình 3.3). Hình 3.3. Công thức hoặc khẩu phần ñã phối trộn801.4. Các bước xây dựng công thức thức ăn Bước 1. Chọn nguyên liệu Vùng dữ liệu trong trang “PHOIHOP”sẽ hiển thị tên nguyên liệu thức ăn, số mã hóacủa nguyeên liệu thức ăn (vị trí của nguyên liệu thức ăn trong vùng dữ liệu), và giá thứcăn. Nếu muốn chỉnh sửa một thông số nào ñó (ví dụ, giá thức ăn), căn cứ vào số mã hóacủa nguyên liệu thức ăn, tìm số ñó trong vùng dữ liệu ñể chỉnh sửa. Có thể chọn tối ña 40loại nguyên liệu thức ăn khác nhau ñể phối hợp (hình 3.4). Hình 3.4. Vùng chọn nguyên liệu thức ăn ñể phối hợp Bước 2. Ràng buộc tỷ lệ nguyên liệu trong khẩu phần Vùng ràng buộc cho phép người sử dụng ñưa ra giới hạn của nguyên liệu thức ăn ñểkhống chế tỷ lệ phối trộn tối ña, tối thiểu của loại nguyên liệu thức ăn ñó trong công thứcthức ăn hoặc khẩu phần. Hình 3.5. Vùng khống chế tỷ lệ tối ña, tối thiểu ñối với nguyên liệu thức ăn 81 Bước 3. Chọn chất dinh dưỡng cần cân bằng Formulation cho phép người sử dụng chọn những chất dinh dưỡng cần cân bằng tươngứng với từng công thức thức ăn hoặc khẩu phần (hình 3.6). Hình 3.6. Vùng chọn chất dinh dưỡng cần cân bằng Bước 4. Nhập giới hạn giá trị dinh dưỡng của công thức thức ăn cần phối hợp Vùng giới hạn các chất dinh dưỡng cho phép người sử dụng ñưa ra các giới hạn chínhxác hoặc tối ña, tối thiểu của các chất dinh dưỡng trong công thức thức ăn hoặc khẩu phầncần phối hợp. Hình 3.7. Vùng giới hạn giá trị dinh dưỡng của công thức thức ăn cần phối hợp Bước 5. Phối hợp Sau khi ñã tiến hành ñày ñủ các 4 bước trên, ñể phối hợp công thức thức ăn hoặc khẩuphần chỉ cần nhấn vào nút “PHỐI HỢP” (hình 3.8).82 Hình 3.8. Nhấn nút “Phối hợp” ñể phối hợp công thức thức ăn Khi phần mềm chạy, có hai khả năng xảy ra: Khả năng I: Nếu các dữ liệu ñầu vào hợp lý, hộp thoại kết quả hiển thị báo ñã có giảipháp ñáp ứng yêu cầu các ñiều kiện ñã ñặt ra (hình 3.9). Hình 3.9. Hộp thoại kết quả hiển thị báo ñã có giải pháp Khả năng 2: Nếu các dữ liệu ñầu vào chưa hợp lý, hộp thoại kết quả hiển thị báokhông tìm ñược giải pháp ñáp ứng ñược các yêu cầu (hình 3.10). Hình 3.10. Hộp thoại kết quả hiển thị báo không có giải pháp Bước 6. Xem và in kết quả Nếu hộp thoại kết quả báo ñã có giải pháp (khả năng 1), người sử dụng có thể xem kếtquả ...