![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giáo trình tính chất cơ bản của vật liệu xây dựng
Số trang: 17
Loại file: doc
Dung lượng: 2.72 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kỹ thuật sản xuất và sử dụng VLXD trên thế giới đã đạt đến trình độ cao, nhiềuphương pháp công nghệ tiên tiến được áp dụng như nung vật liệu gốm bằng lòtunel, nung ximăng bằng lò quay với nhiên liệu lỏng, khí; SX các cấu kiện bêtôngứng lực trước với kích thước lớn…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình tính chất cơ bản của vật liệu xây dựng Bµi gi¶ng VËt LiÖu X©yDùng Chương Mở ĐầuI. Tầm quan trọng của vật liệu xây dựng- Vật liệu xây dựng chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng giá thành xây d ựng ct + (70 ÷ 80)% đối với các công trình dân dụng và công nghi ệp. + (70 ÷ 75)% đối với các công trình giao thông. + (50 ÷ 55)% đối với các công trình thuỷ lợi.II. Sơ lược tình hình phát triển ngành SX VLXD- Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành VLXD cũng đãphát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ đơn giản đ ến ph ức tạp; chất l ượng v ật li ệungày càng được nâng cao.- Từ xưa loài người đã biết dung các vật li ệu có sẵn trong thiên nhiên nh ư: đ ất,rơm rạ, đá gỗ, gạch mộc, gạch ngói bằng đất sét nung.- Để gắn kết viên gạch, đá rời rạc lại với nhau, ng ười x ưa đã bi ết dùng 1 s ố ch ấtkết dính (CKD) rắn trong không khí như vôi, thạch cao.- Do nhu cầu xây dựng những công trình tiếp xúc v ới n ước và n ằm trong n ước,người ta đã nghiên cứa ra những CKD mới như: CKD h ỗn h ợp; vôi thu ỷ; XMPL -Đến nay, người ta cũng đã sản xuất và sử dụng nhiều loại vật li ệu kim lo ại, BTCT,BT ứng lực trước, gạch Silicat, BT nhẹ, BT cách nhiệt, chịu nhi ệt…- Kỹ thuật sản xuất và sử dụng VLXD trên thế giới đã đạt đ ến trình đ ộ cao, nhi ềuphương pháp công nghệ tiên tiến được áp dụng nh ư nung vật li ệu g ốm b ằng lòtunel, nung ximăng bằng lò quay với nhiên li ệu l ỏng, khí; SX các c ấu ki ện bêtôngứng lực trước với kích thước lớn…- Phương hướng phát triển ngành VLXD: + Xây dựng thêm nhiều nhà máy SX VLXD công suất l ớn v ới k ỹ thu ật hi ện đ ại.+ Phát triển các loại VL mới như:III. Phân loại vật liệu xây dựng Theo bản chất, VL chia làm 3 loại chính:1/ Vật liệu vô cơ- Vật liệu đá thiên nhiên.- Vật liệu nung.- Các loại chất kết dính vô cơ.- Bêtông, vữa.- Các loại đá nhân tạo không nung.2/ Vật liệu hữu cơ- Gỗ, tre, bittum.- VL keo, chất dẻo, sơn, vécni, matit.- VL polime.3/ Vật liệu kim loại- Gang, thép, các loại kim loại màu, hợp kim.GVC.Ths Trương Thị Kim Xuân -1- Bµi gi¶ng VËt LiÖu X©yDùng Chương 1 Các Tính Chất Chủ Yếu Của Vật Liệu Xây DựngI. Những thông số đặc trưng cho trạng thái và cấu trúc của vật liệu1. Khối lượng thể tích của vật liệu1.1. Định nghĩa KLTT là khối lượng của một đơn vị thể tích vật li ệu ở tr ạng thái t ự nhiên baogồm cả thể tích lỗ rỗng có trong nó.1.2. Công thức m ρ = (1-1) v V0Trong đó: ρ v - Khối lượng thể tích của vật liệu (g/cm 3 , kg/m 3 , T/m 3 ). m - Khối lượng của mẫu VL ở trạng thái tự nhiên (g). V 0 - Thể tích của VL ở trạng thái tự nhiên (cm 3 ).Ví dụ: Gạch: ρ v = (1,7 ÷ 1,9) g/cm 3 ; Cát: ρ v = (1,5 ÷ 1,65) g/cm 3 ; Đá: ρ v = (1,5 ÷ 1,7) g/cm 3 ; Xi măng: ρ v = (1,1 ÷ 1,3) g/cm 3 ;1.3. Phương pháp xác định Luôn được xác định bằng thực nghiệm.a/ Khối lượng m: Sấy khô vật liệu ở (105 ÷ 110) oC đến khối lượng không đổi →Cânb/ Thể tích Vo:- Mẫu có hình dạng xác định : “ Phương pháp đo trực tiếp ” Tính V 0 theo công thức: c1 c3 d1 c2 b2 d3 a1 a2 h2 h4 b3 h1 h3 b1 a3 d4 d2 atb = (a1 + a2 + a3)/3 dtb = (d1 + d2 + d3 + d4)/4 btb = (b1 + b2 +b3)/3 htb = (h1 + h2 + h3 + h4)/4 ctb = (c1 + c2 + c3)/3GVC.Ths Trương Thị Kim Xuân -2- Bµi gi¶ng VËt LiÖu X©yDùng V 0 = atb × btb × ctb hh 2 Tru = π. dtb .htb/4 Vo Hình 1.1: Hình vẽ mẫu trụ và mẫu lập phương- Mẫu có hình dạng bất kỳ: “ Phương pháp chất lỏng rời chỗ ” + Sấy khô mẫu VL đến khối lượng không đổi. + Để nguội và cân mẫu được m 1 . + Nhúng mẫu vào parafin (nến) nóng chảy và cân được m 2 . + Cho nước vào trong ống nghiệm đến vạch V 1 . ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình tính chất cơ bản của vật liệu xây dựng Bµi gi¶ng VËt LiÖu X©yDùng Chương Mở ĐầuI. Tầm quan trọng của vật liệu xây dựng- Vật liệu xây dựng chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng giá thành xây d ựng ct + (70 ÷ 80)% đối với các công trình dân dụng và công nghi ệp. + (70 ÷ 75)% đối với các công trình giao thông. + (50 ÷ 55)% đối với các công trình thuỷ lợi.II. Sơ lược tình hình phát triển ngành SX VLXD- Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành VLXD cũng đãphát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ đơn giản đ ến ph ức tạp; chất l ượng v ật li ệungày càng được nâng cao.- Từ xưa loài người đã biết dung các vật li ệu có sẵn trong thiên nhiên nh ư: đ ất,rơm rạ, đá gỗ, gạch mộc, gạch ngói bằng đất sét nung.- Để gắn kết viên gạch, đá rời rạc lại với nhau, ng ười x ưa đã bi ết dùng 1 s ố ch ấtkết dính (CKD) rắn trong không khí như vôi, thạch cao.- Do nhu cầu xây dựng những công trình tiếp xúc v ới n ước và n ằm trong n ước,người ta đã nghiên cứa ra những CKD mới như: CKD h ỗn h ợp; vôi thu ỷ; XMPL -Đến nay, người ta cũng đã sản xuất và sử dụng nhiều loại vật li ệu kim lo ại, BTCT,BT ứng lực trước, gạch Silicat, BT nhẹ, BT cách nhiệt, chịu nhi ệt…- Kỹ thuật sản xuất và sử dụng VLXD trên thế giới đã đạt đ ến trình đ ộ cao, nhi ềuphương pháp công nghệ tiên tiến được áp dụng nh ư nung vật li ệu g ốm b ằng lòtunel, nung ximăng bằng lò quay với nhiên li ệu l ỏng, khí; SX các c ấu ki ện bêtôngứng lực trước với kích thước lớn…- Phương hướng phát triển ngành VLXD: + Xây dựng thêm nhiều nhà máy SX VLXD công suất l ớn v ới k ỹ thu ật hi ện đ ại.+ Phát triển các loại VL mới như:III. Phân loại vật liệu xây dựng Theo bản chất, VL chia làm 3 loại chính:1/ Vật liệu vô cơ- Vật liệu đá thiên nhiên.- Vật liệu nung.- Các loại chất kết dính vô cơ.- Bêtông, vữa.- Các loại đá nhân tạo không nung.2/ Vật liệu hữu cơ- Gỗ, tre, bittum.- VL keo, chất dẻo, sơn, vécni, matit.- VL polime.3/ Vật liệu kim loại- Gang, thép, các loại kim loại màu, hợp kim.GVC.Ths Trương Thị Kim Xuân -1- Bµi gi¶ng VËt LiÖu X©yDùng Chương 1 Các Tính Chất Chủ Yếu Của Vật Liệu Xây DựngI. Những thông số đặc trưng cho trạng thái và cấu trúc của vật liệu1. Khối lượng thể tích của vật liệu1.1. Định nghĩa KLTT là khối lượng của một đơn vị thể tích vật li ệu ở tr ạng thái t ự nhiên baogồm cả thể tích lỗ rỗng có trong nó.1.2. Công thức m ρ = (1-1) v V0Trong đó: ρ v - Khối lượng thể tích của vật liệu (g/cm 3 , kg/m 3 , T/m 3 ). m - Khối lượng của mẫu VL ở trạng thái tự nhiên (g). V 0 - Thể tích của VL ở trạng thái tự nhiên (cm 3 ).Ví dụ: Gạch: ρ v = (1,7 ÷ 1,9) g/cm 3 ; Cát: ρ v = (1,5 ÷ 1,65) g/cm 3 ; Đá: ρ v = (1,5 ÷ 1,7) g/cm 3 ; Xi măng: ρ v = (1,1 ÷ 1,3) g/cm 3 ;1.3. Phương pháp xác định Luôn được xác định bằng thực nghiệm.a/ Khối lượng m: Sấy khô vật liệu ở (105 ÷ 110) oC đến khối lượng không đổi →Cânb/ Thể tích Vo:- Mẫu có hình dạng xác định : “ Phương pháp đo trực tiếp ” Tính V 0 theo công thức: c1 c3 d1 c2 b2 d3 a1 a2 h2 h4 b3 h1 h3 b1 a3 d4 d2 atb = (a1 + a2 + a3)/3 dtb = (d1 + d2 + d3 + d4)/4 btb = (b1 + b2 +b3)/3 htb = (h1 + h2 + h3 + h4)/4 ctb = (c1 + c2 + c3)/3GVC.Ths Trương Thị Kim Xuân -2- Bµi gi¶ng VËt LiÖu X©yDùng V 0 = atb × btb × ctb hh 2 Tru = π. dtb .htb/4 Vo Hình 1.1: Hình vẽ mẫu trụ và mẫu lập phương- Mẫu có hình dạng bất kỳ: “ Phương pháp chất lỏng rời chỗ ” + Sấy khô mẫu VL đến khối lượng không đổi. + Để nguội và cân mẫu được m 1 . + Nhúng mẫu vào parafin (nến) nóng chảy và cân được m 2 . + Cho nước vào trong ống nghiệm đến vạch V 1 . ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ xây dựng Tài liệu thi công xây dựng tính chất cơ bản của vật liệu xây dựng tài liệu về vật liệu xây dựng tài liệu môn xây dựngTài liệu liên quan:
-
12 trang 273 0 0
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự chậm thanh toán cho nhà thầu phụ trong các dự án nhà cao tầng
10 trang 268 0 0 -
Chuẩn xác công thức phương trình điều kiện số hiệu chỉnh tọa độ trong bình sai điều kiện
4 trang 221 0 0 -
Đánh giá tính chất của thạch cao phospho tại Việt Nam
8 trang 206 0 0 -
Ứng xử của dầm bê tông cốt thép tái chế có sử dụng phụ gia tro bay được gia cường bằng CFRP
5 trang 203 0 0 -
Phân tích trạng thái ứng suất xung quanh giếng khoan trong môi trường đá nóng - đàn hồi - bão hòa
14 trang 192 0 0 -
Phân bổ chi phí đầu tư xây dựng cho phần sở hữu chung và sở hữu riêng nhà chung cư
4 trang 186 0 0 -
Tiểu luận: Nhà trình tường của đồng bào Hà Nhì - Lào Cai
14 trang 176 0 0 -
Tính toán khung bê tông cốt thép có dầm chuyển bằng phương pháp tĩnh phi tuyến theo TCVN 9386 : 2012
9 trang 173 0 0 -
Phân tích thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty xây dựng tại tỉnh An Giang
5 trang 155 0 0