Giáo trình Tổ chức quản lý doanh nghiệp (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
Số trang: 72
Loại file: pdf
Dung lượng: 545.33 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Tổ chức quản lý doanh nghiệp cung cấp cho người học những kiến thức như: Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường; hệ thống tổ chức quản lý và sản xuất trong doanh nghiệp; tổ chức quản lý vật tư thiết bị trong doanh nghiệp;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Tổ chức quản lý doanh nghiệp (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NGÀNH, NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (UDPM) TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định Số: /QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày tháng năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ 1 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 2 DNTN Doanh nghiệp tư nh n 3 CTTNHH Công ty trách nhiệm h u hạn 4 CTCP Công ty c ph n 5 QTDN Quản trị doanh nghiệp 6 QLSX Quản l sản xuất 7 TCSX T chức sản xuất 8 DN Doanh nghiệp Chương I: DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp: 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đ u tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Các đơn vị không phải là doanh nghiệp: trường học, bệnh viện, các cơ quan nghiên cứu khoa học, các cơ quan quản l nhà nước. 1.1.2. Vị trí, vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng: - Doanh nghiệp là đơn vị cơ sở trong nền kinh tế: Vì: Doanh nghiệp là nơi trực tiếp tạo ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ thoả mãn nhu c u của xã hội. - Doanh nghiệp là nơi cung cấp nguồn tài chính chủ yếu cho đất nƣớc: Vì: thông qua việc đóng thuế, phí và lệ phí giúp cho việc tạo lập các quĩ tiền tệ của Nhà nước như: ng n sách nhà nước, từ đó đảm bảo duy trì sự tồn tại của nhà nước và thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước trong từng thời kỳ. - Trong nền kinh tế doanh nghiệp vừa là ngƣời bán đồng thời vừa là ngƣời mua: Doanh nghiệp mua các yếu tố đ u vào cho sản xuất kinh doanh như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sức lao động, đất đai, vốn. Khi tạo ra sản phẩm doanh nghiệp sẽ bán hàng cho người tiêu dùng hoặc là bán hàng cho các doanh nghiệp khác để làm yếu tố đ u vào. 1.1.3. Nhiệm vụ của doanh nghiệp: Doanh nghiệp hoạt động phải thực hiện nh ng nhiệm vụ sau: Cung cấp sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá cho xã hội. Tạo ra việc làm và n ng cao đời sống cho người lao động. Thực hiện đ y đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp. Doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện tốt các qui định về bảo vệ môi trường. Không ngừng đ u tư phát triển doanh nghiệp. 1.1.4. Mục tiêu của doanh nghiệp: Mục tiêu l u dài và cơ bản của doanh nghiệp là thu được nhiều lợi nhuận. Tuy nhiên trong từng hoàn cảnh, từng thời kỳ doanh nghiệp có thể đặt ra các mục tiêu khác (không phải lợi nhuận) như: mục tiêu chiếm lĩnh khách hàng, mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm mới. VD: Năm 1994 khi công ty CôcaCôla đ u tư vào thị trường Việt Nam. 1.2. Phân loại doanh nghiệp: 1.2.1. Căn cứ vào hình thức sở hữu: có thể chia Doanh nghiệp thành - Doanh nghiệp nhà nước - Doanh nghiệp tư nh n - Công ty gồm công ty TNHH và công ty c ph n - Hợp tác xã - Doanh nghiệp có vốn đ u tư nước ngoài: + Doanh nghiệp liên doanh + Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 1.2.2. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh: chia làm ba loại - Doanh nghiệp sản xuất: là nh ng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến sản phẩm. - Doanh nghiệp lưu thông: là nh ng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá (DN thương mại), hoạt động chủ yếu của Doanh nghiệp lưu thông là mua rồi bán hàng hoá. - Doanh nghiệp dịch vụ: là nh ng doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ cho nền kinh tế. 1.2.3. Căn cứ vào ngành nghề kinh doanh: Theo cách này tương ứng với mỗi ngành ta sẽ có loại doanh nghiệp mang tên ngành đó. - Doanh nghiệp công nghiệp - Doanh nghiệp nông nghiệp - Doanh nghiệp l m nghiệp - Doanh nghiệp vận tải - Doanh nghiệp bưu điện - Doanh nghiệp du lịch Trong từng ngành người ta có thể chia thành các ngành nhỏ và tương ứng ta lại có các doanh nghiệp mang tên của các ngành nhỏ đó. 1.2.4. Căn cứ vào qui mô của doanh nghiệp Qui mô của doanh nghiệp được thể hiện ở ba mặt sau: + Khối lượng sản phẩm làm ra trong một khoảng thời gian + Giá trị tài sản của doanh nghiệp + Số lượng lao động mà doanh nghiệp sử dụng. - Dựa vào qui mô người ta chia làm 3 loại: + Doanh nghiệp lớn + Doanh nghiệp vừa + Doanh nghiệp nhỏ 1.3. Đặc điểm của các loại doanh nghiệp: 1.3.1. Doanh nghiệp nhà nƣớc (DN quốc doanh) a. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp nhà nƣớc: KN: Doanh nghiệp nhà nước là t chức kinh tế do nhà nước đ u tư vốn, thành lập và t chức quản l , hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao. Đặc điểm: - Doanh nghiệp nhà nƣớc là tổ chức kinh tế do nhà nƣớc thành lập. Vì điều này thể hiện ở chỗ tất cả các DNNN đều được thành lập trên cơ sở có quyết định trực tiếp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Còn các loại hình doanh nghiệp khác nhà nước chỉ cho phép thành lập bằng việc cấp giấy phép thành lập trên cơ sở đơn xin thành lập của nh ng người muốn thành lập. - Tài sản trong doanh nghiệp nhà nƣớc là một bộ phận của nhà nƣớc Vì DNNN do nhà nước đ u tư vốn nên nó thuộc sở h u của Nhà nướ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Tổ chức quản lý doanh nghiệp (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NGÀNH, NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (UDPM) TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định Số: /QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày tháng năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ 1 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 2 DNTN Doanh nghiệp tư nh n 3 CTTNHH Công ty trách nhiệm h u hạn 4 CTCP Công ty c ph n 5 QTDN Quản trị doanh nghiệp 6 QLSX Quản l sản xuất 7 TCSX T chức sản xuất 8 DN Doanh nghiệp Chương I: DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp: 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đ u tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Các đơn vị không phải là doanh nghiệp: trường học, bệnh viện, các cơ quan nghiên cứu khoa học, các cơ quan quản l nhà nước. 1.1.2. Vị trí, vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng: - Doanh nghiệp là đơn vị cơ sở trong nền kinh tế: Vì: Doanh nghiệp là nơi trực tiếp tạo ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ thoả mãn nhu c u của xã hội. - Doanh nghiệp là nơi cung cấp nguồn tài chính chủ yếu cho đất nƣớc: Vì: thông qua việc đóng thuế, phí và lệ phí giúp cho việc tạo lập các quĩ tiền tệ của Nhà nước như: ng n sách nhà nước, từ đó đảm bảo duy trì sự tồn tại của nhà nước và thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước trong từng thời kỳ. - Trong nền kinh tế doanh nghiệp vừa là ngƣời bán đồng thời vừa là ngƣời mua: Doanh nghiệp mua các yếu tố đ u vào cho sản xuất kinh doanh như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sức lao động, đất đai, vốn. Khi tạo ra sản phẩm doanh nghiệp sẽ bán hàng cho người tiêu dùng hoặc là bán hàng cho các doanh nghiệp khác để làm yếu tố đ u vào. 1.1.3. Nhiệm vụ của doanh nghiệp: Doanh nghiệp hoạt động phải thực hiện nh ng nhiệm vụ sau: Cung cấp sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá cho xã hội. Tạo ra việc làm và n ng cao đời sống cho người lao động. Thực hiện đ y đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp. Doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện tốt các qui định về bảo vệ môi trường. Không ngừng đ u tư phát triển doanh nghiệp. 1.1.4. Mục tiêu của doanh nghiệp: Mục tiêu l u dài và cơ bản của doanh nghiệp là thu được nhiều lợi nhuận. Tuy nhiên trong từng hoàn cảnh, từng thời kỳ doanh nghiệp có thể đặt ra các mục tiêu khác (không phải lợi nhuận) như: mục tiêu chiếm lĩnh khách hàng, mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm mới. VD: Năm 1994 khi công ty CôcaCôla đ u tư vào thị trường Việt Nam. 1.2. Phân loại doanh nghiệp: 1.2.1. Căn cứ vào hình thức sở hữu: có thể chia Doanh nghiệp thành - Doanh nghiệp nhà nước - Doanh nghiệp tư nh n - Công ty gồm công ty TNHH và công ty c ph n - Hợp tác xã - Doanh nghiệp có vốn đ u tư nước ngoài: + Doanh nghiệp liên doanh + Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 1.2.2. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh: chia làm ba loại - Doanh nghiệp sản xuất: là nh ng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến sản phẩm. - Doanh nghiệp lưu thông: là nh ng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá (DN thương mại), hoạt động chủ yếu của Doanh nghiệp lưu thông là mua rồi bán hàng hoá. - Doanh nghiệp dịch vụ: là nh ng doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ cho nền kinh tế. 1.2.3. Căn cứ vào ngành nghề kinh doanh: Theo cách này tương ứng với mỗi ngành ta sẽ có loại doanh nghiệp mang tên ngành đó. - Doanh nghiệp công nghiệp - Doanh nghiệp nông nghiệp - Doanh nghiệp l m nghiệp - Doanh nghiệp vận tải - Doanh nghiệp bưu điện - Doanh nghiệp du lịch Trong từng ngành người ta có thể chia thành các ngành nhỏ và tương ứng ta lại có các doanh nghiệp mang tên của các ngành nhỏ đó. 1.2.4. Căn cứ vào qui mô của doanh nghiệp Qui mô của doanh nghiệp được thể hiện ở ba mặt sau: + Khối lượng sản phẩm làm ra trong một khoảng thời gian + Giá trị tài sản của doanh nghiệp + Số lượng lao động mà doanh nghiệp sử dụng. - Dựa vào qui mô người ta chia làm 3 loại: + Doanh nghiệp lớn + Doanh nghiệp vừa + Doanh nghiệp nhỏ 1.3. Đặc điểm của các loại doanh nghiệp: 1.3.1. Doanh nghiệp nhà nƣớc (DN quốc doanh) a. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp nhà nƣớc: KN: Doanh nghiệp nhà nước là t chức kinh tế do nhà nước đ u tư vốn, thành lập và t chức quản l , hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao. Đặc điểm: - Doanh nghiệp nhà nƣớc là tổ chức kinh tế do nhà nƣớc thành lập. Vì điều này thể hiện ở chỗ tất cả các DNNN đều được thành lập trên cơ sở có quyết định trực tiếp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Còn các loại hình doanh nghiệp khác nhà nước chỉ cho phép thành lập bằng việc cấp giấy phép thành lập trên cơ sở đơn xin thành lập của nh ng người muốn thành lập. - Tài sản trong doanh nghiệp nhà nƣớc là một bộ phận của nhà nƣớc Vì DNNN do nhà nước đ u tư vốn nên nó thuộc sở h u của Nhà nướ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ứng dụng phần mềm Tổ chức quản lý doanh nghiệp Giáo trình Tổ chức quản lý doanh nghiệp Quản lý vật tư Quản lý lao động tiền lương Công tác kế hoạch hoá sản xuấtTài liệu liên quan:
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng game 2D trên Unity
21 trang 360 1 0 -
173 trang 280 2 0
-
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu phân tán: Hệ thống quản lý vật tư
61 trang 233 1 0 -
20 trang 172 1 0
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website cho hãng giày Adidas bằng Wordpress
20 trang 151 0 0 -
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website bán giày
26 trang 138 0 0 -
Giáo trình môn Thiết kế & quản trị Website - Trường Cao đẳng nghề Yên Bái
157 trang 126 2 0 -
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự bằng C# và MySQL
14 trang 123 0 0 -
Bài tập: Môn phân tích thiết kế hệ thống
7 trang 109 0 0 -
Giáo trình Cơ sở dữ liệu (Ngành: Công nghệ thông tin - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
49 trang 105 0 0