Danh mục

Giáo trình Trang bị điện

Số trang: 82      Loại file: doc      Dung lượng: 2.79 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình Trang bị điện được biên soạn theo chương trình khung của BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI. Nội dung được biên soạn theo tinh thần ngắn gọn dễ hiểu. Các kiến thức biên soạn trong giáo trình có mối liên hệ chặt chẽ. Tuy nhiên giáo trình chỉ một phần trong nội dung của chuyên nghành đào tạo cho nên người dạy, người học cần tham khảo thêm các giáo trình có liên quan đối với nghành học để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Trang bị điện Trường Trung Cấp Nghề GiaLai Giáo trình Trang bị điện Trang 1 Trường Trung Cấp Nghề GiaLai PHẦN LÝ THUYẾT MỞ ĐẦU Giáo trình Trang bị điện được biên soạn theo chương trình khung của BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI. Nội dung được biên soạn theo tinh thần ngắn gọn dễ hiểu. Các kiến thức biên soạn trong giáo trình có mối liên hệ chặt chẽ. Tuy nhiên giáo trình chỉ một phần trong nội dung của chuyên nghành đào tạo cho nên người dạy, người học cần tham khảo thêm các giáo trình có liên quan đối với nghành học để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn. Khi biên soạn giáo trình chúng tôi cố gắng cập nhật những những kiến thức mới có liên quan đến môn học và phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp sản suất và đời sống để giáo trình có tính thực tiễn cao. Nội dung giáo trình biên soạn gồm 2 phần - Lý thuyết: 60 giờ - Thực hành:200 giờ Nội dung phần lý thuyết:Gồm chương 1.Điều chỉnh tốc độ động cơ điện; Chương 2.Tự động khống chế truyền động điện; Chương 3.Trang bị điện máy công nghiệp. Nội dung phần thực hành:Bài 1.Tự động khống chế động cơ không đồng bộ ba pha rô to lồng sóc. Bài 2.Tự động khống chế động cơ không đồng bộ ba pha rô to dây quấn.Bài 3. Tự động khống chế động cơ điện một chiều. Bài 4.Trang bị điện cho may cắt gọt kim loại. Bài 5 Trang bị điện máy sản xuất Giáo trình biên soạn cho đối tượng là học sinh Trung cấp nghề, công nhân lành nghề bậc 3/7 và cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho sinh viên Cao đẳng kỷ thuật cũng như kỷ thuật viên ở các cơ sở kinh tế của nhiều lĩnh vực khác nhau. Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng. NGƯỜI BIÊN SOẠN Trang 2 Trường Trung Cấp Nghề GiaLai Trang 3 Trường Trung Cấp Nghề GiaLai ChươngI:ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 1.1 Khái niệm chung: 1.1.1. Khái niệm về điều chỉnh tốc độ. Tốc độ quay của động cơ có vai trò quan trọng trong truyền động cho máy sản xuất. Tùy vào qui trình công nghệ khác nhau mà người ta cần những tốc độ khác nhau, có khi cần những tốc độ rất cao, khoảng (6.000 - 10.000) rpm, nhưng c ũng có khi cần những tốc độ vài mươi vòng hoặc chỉ vài vòng mỗi phút mà thôi. Để làm được điều này, người ta có thể dùng những bộ đổi tốc cơ khí (hộp số) hoặc thay đổi trực tiếp tốc độ động cơ (hình 1.1). ĐChTĐ bằng phương pháp cơ khí ĐChTĐ động cơ Cơ cấu Bộ Động cơ sản xuất truyền động Hình 1.1 Mô hình truyền động cho máy sản xuất Vấn đề thay đổi, điều chỉnh tốc độ động cơ là một đề tài luôn được nghiên cứu. Chính nó đã làm sản sinh ra nhiều loại máy điện mới có khả năng ĐChTĐ rộng hơn và cũng chính nó quyết định phần lớn giá thành sản phẩm. ĐChTĐ là tác động một cách có chủ định của con người vào mạch động cơ để làm thay đổi dạng đặc tính cơ, nhằm đạt được tốc độ mong muốn do qui trình sản xuất yêu cầu. 1.1.2. Các chỉ tiêu điều chỉnh tốc độ. a. Phạm vi điều chỉnh Còn gọi là tầm điều chỉnh, là tỉ số giữa tốc độ cao nhất và tốc độ thấp nhất có thể điều chỉnh được. nmax (1.1) D= nmin nmax: tốc độ cao nhất. Trang 4 Trường Trung Cấp Nghề GiaLai nmin : tốc độ thấp nhất.  D = 1 - 10: Đối với ĐC - DC kích từ độc lập, kích từ song song.  D = 1 - 3: Đối với ĐKB. b. Tính trơn trợt: còn gọi là độ bằng phẳng, độ mịn, độ tinh. Nó được biểu thị bằng tỉ số giữa 2 cấp tốc độ kề nhau: ni 1 (1.2) = ni    1: Hệ trơn trợt (hệ được điều chỉnh mịn, tinh).    1: Hệ điều chỉnh nhảy cấp. c. Hướng điều chỉnh: Là khả năng có thể điều chỉnh cao hơn hay thấp hơn tốc độ cơ bản (tốc độ định mức). d. Độ cứng của đặc tính cơ: Là tỉ số giữa sự thay đổi của mô men tải và sự thay đổi tương ứng của tốc độ động cơ. M (1.3) = n Với:  M: Độ thay đổi mô men tải;  n: Độ thay đổi tốc độ quay của động cơ;     : Đặc tính cơ tuyệt đối cứng (lý tưởng).   = 100 -10: Đặc tính cơ cứng (ĐKB, ĐC - DC kích từ độc lập, kích từ song song).    10: Đặc tính cơ mềm (ĐC- DC kích từ nối tiếp). Trang 5 Trường Trung Cấp Nghề GiaLai =  n  = 100 -10   10 M HìNH 1.2: Độ cứng của đặc tính cơ  Độ cứng của đặc tính cơ biểu thị qua độ dốc của đường biểu diễn: Đường biểu diễn càng ít dốc thì độ cứng càng cao. e. Độ ổn định: là khả năng giữ vững tốc độ khi phụ tả i thay đổi, phụ thuộc vào đặc tính cơ. Đặc tính cơ càng cứng thì độ ổn định càng cao. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: