Danh mục

Giáo trình Vật liệu xây dựng: Phần 2 - NXB Xây dựng

Số trang: 166      Loại file: pdf      Dung lượng: 29.80 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (166 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp phần 1, phần 2 của "Giáo trình Vật liệu xây dựng" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Bêtông dùng chất kết dính vô cơ; Vữa xây dựng; Gỗ và vật liệu gỗ; Chất kết dính hữu cơ; Bêtông atfan; Thép xây dựng; Vật liệu thủy tinh xây dựng. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Vật liệu xây dựng: Phần 2 - NXB Xây dựng Chương 5 BÊ rÔNG DỪNG CHAT KET d In H v ô c ơ 5.1. KHÁI n i Em ٧ à p h â n l o ạ i 5.1.1. Kháỉ nỉộni 5.1.11. Hỗn ìiợp bêtông Là hỗn hỢp bao gồm: - Cố( liện: cát, đá ،1‫ ا ا اا‬hoặc' sỏi. - Chtìì kêì híiih vô ch: ximăng, hoặc thạch cao, lioặc vhi.... - Nơớc. - Phụ gia Inếti ch). Các thitnh phẩn này đưỢc nhíto trộn với nhan tlieo một tỉ lệ nhất đỊnli tíỊO thànli hEn ht.íp bẽthng hay chn gpi là bêtồng tiíhi. 5.11.2. Bêtông BÊtững là l،)gi đá nhân tiio. Thinh phần cấn tạo bao gổm: cố t lỉện, đá ximlng vl liệ ihbng nhỏ clc mat) 4n‫'؛‬،n,1‫ )م‬rEng. 5.1.1.3. Vai trò của các thành phần Cốt liệit lớn đónự vai trO bộ kliLing chịn lực SÍIU khi đưỢc dcí ximăng gán kết l‫؛‬.ii. CfH liệu nhô llm tăng độ dặc dồng thời dảm bảo khi năng chống co cho bêtông. Hồ CKD (CKD t nước) bito bpc' xnng qnanh, nhét dổy 1‫ ة‬ring giữa clc hạt cốt liện, ddng Viii Ird kết dinh dồng thời 11 chất bOi trdn t^o độ ddo cho hõn hdp bỗihng. Hồ CKD .sau khi rổn chlc tạo thinh đá xinuìng, gắn kết c lc hgt cốt liệu thinh khCi cứng n h ríd l. Phụ gia dLing dể cli thiện một sô tinh chất của hỗn ht.lp bÊtỏng v l bôtông. ưu điểm: - Cd cườnc độ chịu nén cao - Bền vdi môi trường. - G il thinh ‫ﻟﺔ'ا‬ sử dung ngnyẽn liộn dịa phương. 1()5 https://tieulun.hopto.org - Có thể chế tạo cấu kiện có hình dáng bâ١ kỳ - Có khả năng trang trí. - Chế tạo đưỢc các cấu kiện bêtông cốt thép đúc sẩn và bêtông cốt thép ứng suât trước. Nhược điểm: - Nặng - Cách âm, cách nhiệt kém x = 1,05 - 1,5 kcal /m.٥c.h - Khả năng chống ăn mòn yếu, 5.1.2. Phân loại 5.1.2.1. Theo khối lượng thể tích - Bêtông đặc biệt nặng: Yo > 2500 kg/m, chế tạo từ cô١ liệu đặc biệt, dùng cho những kết câu đặc biệt. - Bêtông nặng (bêtông thường): Ỵo = 1800 - 2500 kg/m ٠\ chế lạo từ cốt liệu thường, dùng cho kết câh chịu lực thông thường. - Bêtông nhẹ: Ỵo = 500 - 1800 kg/m'٩, trong đó gồm có bêtông nhẹ cốt liệu rỗng, bêtông tổ ong (bêtông khí và bêtông bợt), chế tạo từ hỗn hỢp châ١ kết dính, nước, cấu tử silicat nghiền mịn và châ١ tạo rỗng, bêtông hốc lớn ... - Bêtông đặc biệt nhẹ: Yo < 500 kg/m^, cũng là loại bêtông tổ ong và bêtông cốt liệu rỗng, hoặc bêtông không có cô١ liệu... 5.1.2.2. Theo chất kết dính - Bêtông ximăng: CKD là ximăng - Bêtông silicate: CKD là vôi - Bêtông thạch cao: CKD là thạch cao - Bêtông xỉ: CKD là ximăng + các loại xỉ lò cao trong công nghiệp luyện thép và xỉ nhiệt điện. - Bêtông bitum (atfan): CKD là bitum - Bêtông polime: CKD là chât dẻo hóa học + phụ gia vô cơ. 5.1.2.3. Theo công dụng - Bêtông thường (bêtông công ưình), bêtông cốt thép: dùng cho các kết câu chịu lực như móng, cột, dầm, sàn. - Bêtông thủy công; dùng cho đập, cống, công trình dẫn nước. Có độ đặc chắc và tính chống thấm cao, bền vững dưới tác dụng của nước môi trường. - Bêtông làm đường: xây dựng mặt đường, đường băng sân bay, lát vĩa hè: có độ chống mài mòn và va chạm lớn, cường độ cao. 106 https://tieulun.hopto.org - Belong cách nhiệt: Dùng cho kôt cấu bao che như tấm tường bêtông nhẹ, tâm trần thạch cao. - Bêtông trang trí: dùng trang trí bề mặt công trình: bêtông thạch cao, belong màu, bêtông đá mài, đá rửa, bêtône giả cây, giả đá ốp tường ... - Bêtône có công dụng dặc biệt; bê-tông chịu nhiệt, bê-tông chịu axít, bê-tông cliịu phóng xạ (dùng cho các phòng xạ trị, Xquang, trung tâm vật lý hạt nhân,...) 5.1.2.4. Theo cốt liệu - Bêtông cốt liệu đặc: khoáng vật vô cơ (،sỏi, đá dăm) - Bêtông cốt liệu rỗng: đá bợt, keramzit, hạt thủy tinh, hạt polystyrene... - Bêtông cốt liệu đặc biệt: quặng kim loại, đá chứa quặng... 5.2. VẬT LIỆU CHẾ TẠO BÊTÔNG XIMĂNG. 5.2.1. Ximăng Ximăng là thành phần chât kết dính để liên kết các hạt cốt liệu với nhau tạo ra cường độ cho bêtông. Dùng ximăng Portland và những dạng đặc biệt của nó phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và diều kiện làm việc của bêtông. Để chê tạo bêtông đủ cường độ thiết kế và kinh tế phải chọn loại ximăng có mác thích hỢp. Không nên dùng ximăng mác thííp dể chế tạo bêtông mác cao (vì phải dùng nhiều ximăng, không hiệu quả kinh tế). Không nên dùng ximăng mác quá cao để chế tạo bêtông mác Ihâp (vì lượng ximăng không đủ bao bọc hạt cốt liệu làm cho cường độ bêtông giảm). Qua kinh nghiệm, chọn mác ximăng (r J*) theo mác bêtông (Rịf) theo bảng 5.1. Bảng 5.1 Rb# 100 150 200 250 300 400 500 ‫ة‬ 600 (kG/cn١2) Rx# 200 200 300 300- 400- 500- 500- (kG/cm^) (300) (300) (400) 600 400 500 600 600 Quy định lượng dùng ximăng tối thiểu M trong Im^ bêtông (bảng 5.2). Khi tính toán nếu lượng ximăng nhỏ hơn M, thì dùng M để tính trong cấp phối. 107 https://tieulun.hopto.org liảng 5.2. Quy định iượng ximăng tôì thiểu, M(kg/m٠١bôtông) 3 L ٨ X ٨ Phưcíng pháp lòn chậi Điều kiện làm việc của kết câu công trình Bằng lay Bằng máy Trực tiếp liếp xúc với nước 265 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: