Giáo trình về kinh tế học vị mô part 3
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 263.88 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hai trường hợp đặc biệt khác - Hàng vô dụng ( hình 2.6c): Đối với thuốc lá khi tăng tiêu dùng không làm tăng lợi ích của người tiêu dùng. Lợi ích chỉ tăng thêm khi tăng tiêu dùng thêm thực phẩm - Thiệt hại kinh tế( hình 2.6d)Có những loại hàng như dư lượng thuốc bảo vệ thực phẩm trong một đơn vị thực phẩm tăng thì sẽ gây thiệt hại cho người tiêu dùng 2.1.2 Tối đa hoá lợi ích Các nhà kinh tế giả định rằng khi một cá nhân đối mặt với sự lựa chọn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình về kinh tế học vị mô part 3 a. Thay thế hoàn hảo b. Bổ sung hoàn hảonước Giàychanh trái U3 Nước cam giày phải U1 U2 U2 3 U1 U2 10 T/phẩm/tuần 10 t/phẩm / tuần c. Hàng vô dụng ( uess good ) d. Thiệt hại kinh tế( economic good) Hình 2.6 Hình dạng các đường đẳng ích Hai trường hợp đặc biệt khác - Hàng vô dụng ( hình 2.6c): Đối với thuốc lá khi tăng tiêu dùng không làm tăng lợi ích của người tiêu dùng. Lợi ích chỉ tăng thêm khi tăng tiêu dùng thêm thực phẩm - Thiệt hại kinh tế( hình 2.6d) 8 Có những loại hàng như dư lượng thuốc bảo vệ thực phẩm trong một đơnvị thực phẩm tăng thì sẽ gây thiệt hại cho người tiêu dùng2.1.2 Tối đa hoá lợi ích Các nhà kinh tế giả định rằng khi một cá nhân đối mặt với sự lựa chọntrong số khả năng có thể có, họ sẽ chọn một tổ hợp có sự ưa thích lớn nhât - Tốiđa hoá lợi ích. Song họ không thể lựa chọn bất kỳ tổ hợp nào bởi có sự giới hạnvề thu nhập2.1.2.1 Sự ràng buộc về ngân sách Biểu đồ đẳng ích mô tả thị hiếu của người tiêu dùng đối với các tổ hợphàng hoá hoặc dịch vụ khác nhau. Nhưng sự ưa thích không giải thích được toànbộ hành vi của người tiêu dùng. Sự lựa chọn của rngười tiêu dùng còn bị tácđộng bởi sự hạn hẹp về ngân sách của họ và giá cả của hàng hoá mà họ phải trả Đường ngân sách Chúng ta xem xét một tình huống mà ở đó người tiêu dùng chỉ có mộtkhoản thu nhập I đã được xác định, người đó chi mua nước giải khát ký hiệu Yvà chi mua thực phẩm ký hiệu X, giá hàng hoá Y ký hiệu là PY, giá hàng hoá Xký hiệu PX. Số tiền chi mua hàng hoá Y sẽ là Y.PY và chi mua X là X.PX. Đường ngân sách biếu diễn tất cả các tổ hợp hàng hoá mà người tiêu dùngcó thể mua với thu nhập được xác định Với ví dụ trên, người tiêu dùng phải chi mua hàng hoá X và Y như thế nàođó để Y.PY + X.PX = I (2.2) Giả định giá của X là 2$, giá của Y là 1$ và thu nhập mỗi tuần của ngườitiêu dùng là 60$. Người tiêu dùng sẽ có thể chi mua các tập hợp hàng hoá theobảng 2.2. Nếu người tiêu dùng không mua thực phẩm mà chỉ mua nước giải khátthì sẽ có 60 đơn vị giải khát, nếu mua 10 đơn vị thực phẩm thì chỉ còn mua được40 đơn vị nước giải khát và nếu không mua đơn vị nước giải khát nào thì ngườiđó có thể mua được 30 đơn vị thực phẩm v..v… Dọc theo đường ngân sách về phía phải cho thấy người tiêu dùng muốntăng tiêu dùng thực phẩm thì ngân sách dùng để mua nước giải khát sẽ giảm dovậy lượng nước giải khát mua được sẽ giảm Từ phương trình ngân sách 2.2 chúng ta có thể viết lại Y = (I/ PY) – ( PX/PY)X ( 2.3) 9 Như vậy phương trinh ngân sách là phương trình tuyến tính với điểm chặnlà I/Py và độ dốc là – (PX/PY). Độ dốc này cho chúng ta biết về tỷ suất mà haihàng hoá có thể thay thế cho nhau mà không thay đổi thu nhập. Từ ví dụ trên chúng ta xác định được độ dốc của đường ngân sách là Hệ số góc = ∆Y/ ∆X = - 60/ 30 = -1/2 Điểm chặn trên trục tung I/PY cho biết có bao nhiêu hàng hoá Y có thể muađược nếu toàn bộ thu nhập được chi mua hàng hoá Y. Điểm chặn trên trục hoànhI/PX cho biết có bao nhiêu hàng hoá X có thể mua được nếu toàn bộ thu nhậpđược chi mua hàng hoá XTúi hàng Thực phẩm Giải khát Thu nhập($) A 0 60 60 B 10 40 60 C 15 30 60 D 20 20 60 E 30 0 60 Giải khát Y Hình 2.7 biểu diễn đường ngân sách của Lan 60 ● A 40 ●B Đường ngân sách 30 ●C ●D 20 E ● 10 20 30 Thực phẩm( X) 10 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình về kinh tế học vị mô part 3 a. Thay thế hoàn hảo b. Bổ sung hoàn hảonước Giàychanh trái U3 Nước cam giày phải U1 U2 U2 3 U1 U2 10 T/phẩm/tuần 10 t/phẩm / tuần c. Hàng vô dụng ( uess good ) d. Thiệt hại kinh tế( economic good) Hình 2.6 Hình dạng các đường đẳng ích Hai trường hợp đặc biệt khác - Hàng vô dụng ( hình 2.6c): Đối với thuốc lá khi tăng tiêu dùng không làm tăng lợi ích của người tiêu dùng. Lợi ích chỉ tăng thêm khi tăng tiêu dùng thêm thực phẩm - Thiệt hại kinh tế( hình 2.6d) 8 Có những loại hàng như dư lượng thuốc bảo vệ thực phẩm trong một đơnvị thực phẩm tăng thì sẽ gây thiệt hại cho người tiêu dùng2.1.2 Tối đa hoá lợi ích Các nhà kinh tế giả định rằng khi một cá nhân đối mặt với sự lựa chọntrong số khả năng có thể có, họ sẽ chọn một tổ hợp có sự ưa thích lớn nhât - Tốiđa hoá lợi ích. Song họ không thể lựa chọn bất kỳ tổ hợp nào bởi có sự giới hạnvề thu nhập2.1.2.1 Sự ràng buộc về ngân sách Biểu đồ đẳng ích mô tả thị hiếu của người tiêu dùng đối với các tổ hợphàng hoá hoặc dịch vụ khác nhau. Nhưng sự ưa thích không giải thích được toànbộ hành vi của người tiêu dùng. Sự lựa chọn của rngười tiêu dùng còn bị tácđộng bởi sự hạn hẹp về ngân sách của họ và giá cả của hàng hoá mà họ phải trả Đường ngân sách Chúng ta xem xét một tình huống mà ở đó người tiêu dùng chỉ có mộtkhoản thu nhập I đã được xác định, người đó chi mua nước giải khát ký hiệu Yvà chi mua thực phẩm ký hiệu X, giá hàng hoá Y ký hiệu là PY, giá hàng hoá Xký hiệu PX. Số tiền chi mua hàng hoá Y sẽ là Y.PY và chi mua X là X.PX. Đường ngân sách biếu diễn tất cả các tổ hợp hàng hoá mà người tiêu dùngcó thể mua với thu nhập được xác định Với ví dụ trên, người tiêu dùng phải chi mua hàng hoá X và Y như thế nàođó để Y.PY + X.PX = I (2.2) Giả định giá của X là 2$, giá của Y là 1$ và thu nhập mỗi tuần của ngườitiêu dùng là 60$. Người tiêu dùng sẽ có thể chi mua các tập hợp hàng hoá theobảng 2.2. Nếu người tiêu dùng không mua thực phẩm mà chỉ mua nước giải khátthì sẽ có 60 đơn vị giải khát, nếu mua 10 đơn vị thực phẩm thì chỉ còn mua được40 đơn vị nước giải khát và nếu không mua đơn vị nước giải khát nào thì ngườiđó có thể mua được 30 đơn vị thực phẩm v..v… Dọc theo đường ngân sách về phía phải cho thấy người tiêu dùng muốntăng tiêu dùng thực phẩm thì ngân sách dùng để mua nước giải khát sẽ giảm dovậy lượng nước giải khát mua được sẽ giảm Từ phương trình ngân sách 2.2 chúng ta có thể viết lại Y = (I/ PY) – ( PX/PY)X ( 2.3) 9 Như vậy phương trinh ngân sách là phương trình tuyến tính với điểm chặnlà I/Py và độ dốc là – (PX/PY). Độ dốc này cho chúng ta biết về tỷ suất mà haihàng hoá có thể thay thế cho nhau mà không thay đổi thu nhập. Từ ví dụ trên chúng ta xác định được độ dốc của đường ngân sách là Hệ số góc = ∆Y/ ∆X = - 60/ 30 = -1/2 Điểm chặn trên trục tung I/PY cho biết có bao nhiêu hàng hoá Y có thể muađược nếu toàn bộ thu nhập được chi mua hàng hoá Y. Điểm chặn trên trục hoànhI/PX cho biết có bao nhiêu hàng hoá X có thể mua được nếu toàn bộ thu nhậpđược chi mua hàng hoá XTúi hàng Thực phẩm Giải khát Thu nhập($) A 0 60 60 B 10 40 60 C 15 30 60 D 20 20 60 E 30 0 60 Giải khát Y Hình 2.7 biểu diễn đường ngân sách của Lan 60 ● A 40 ●B Đường ngân sách 30 ●C ●D 20 E ● 10 20 30 Thực phẩm( X) 10 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình kinh tế học vị mô kinh tế học vị mô tài liệu kinh tế học vị mô bài giảng kinh tế học vị mô giáo trình kinh tế họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô: Phần 1 - N. Gregory Mankiw, Vũ Đình Bách
117 trang 715 3 0 -
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 242 1 0 -
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 234 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 231 6 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 2 - TS. Vũ Kim Dung
117 trang 223 0 0 -
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Khái quát kinh tế vĩ mô
32 trang 169 0 0 -
Bài giảng Kinh tế học vi mô - Lê Khương Ninh
45 trang 156 0 0 -
kinh tế học vĩ mô dành cho chính sách công - một số ứng dụng lý thuyết hành vi tiêu dùng
9 trang 149 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học vĩ mô - Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
17 trang 134 0 0 -
21 trang 134 0 0