Danh mục

Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng (Chương trình năm 2021)

Số trang: 87      Loại file: pdf      Dung lượng: 6.49 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Hàn - Trung cấp). Sau khi học xong môn học này, học viên có thể: trình bày được các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật; trình bày được quy trình dựng vẽ các hình học cơ bản; mô tả được quy trình vẽ hình chiếu vuông góc của một điểm, đường thẳng, mặt phẳng; hình chiếu các khối hình học đơn giản; thực hiện vẽ được các loại hình chiếu vuông góc của một điểm, đường thẳng, mặt phẳng; hình chiếu các khối hình học đơn giản;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng (Chương trình năm 2021) BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN/MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ NGÀNH/NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo quyết định số: …. /QĐ … ngày … tháng … năm … của Hiệu trưởng) Quảng Ninh, năm 2021 LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình được biên soạn theo đề cương môn học/mô đun. Nội dung biên soạn theo tinh thần ngắn gọn, dễ hiểu, các kiến thức trong chương trình có mối liên hệ chặt chẽ. Khi biên soạn giáo trình tác giả đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới, phù hợp với đối tượng học sinh cũng như cố gắng, gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất, đời sống để giáo trình có tính thực tiễn. Giáo trình được thiết kế theo môn học thuộc hệ thống môn học mô đun cơ sở của chương trình đào tạo nghề Hàn …. trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo. Ngoài ra giáo trình cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo để đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo, đề cương chương trình nhưng do biên soạn lần đầu, thiếu sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của quí thầy, cô giáo và bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. Quảng Ninh, ngày … tháng … năm 20….. Nhóm tác giả . CHƯƠNG 1: CÁC TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT 1. Mục tiêu: - Trình bày được các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật; - Vận dụng các tiêu chuẩn về trình bày trong các bản vẽ kỹ thuật - Sử dụng các dụng cụ vẽ thành thạo; - Nghiêm túc tuân thủ các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật. 2. Nội dung chương: 2.1. Khái niệm và ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật 2.1.1. Khái niệm Bản vẽ kĩ thuật (gọi tắt là bản vẽ) trình bày thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. 2.1. 2. Ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật Bản vẽ kỹ thuật là phương tiện giao tiếp (thiết kế, thi công, sử dụng sản phẩm) trong kỹ thuật, nó bao gồm các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt..), các số liệu ghi kích thước, các yêu cầu kỹ thuật...., nó được vẽ theo một quy tắc thống nhất (iso) nhằm thể hiện hình dạng, kết cấu, độ lớn 2.2. Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật 2.2.1. - Khổ giấy TCVN 7285: 2003 ( ISO 5475 : 1999 ) (1) Tài liệu kĩ thuật của sản phẩm- Khổ giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ , thay thế TCVN 2 -74 . Tiêu chuẩn này quy định khổ giấy và cách trình bày các tờ giấy trước khi in của các bản vẽ kĩ thuật , bao gồm cả các bản vẽ kỹ thuật được lập bằng máy tính điện tử. Khổ giấy đuợc xác định bằng kích thước mép ngoài của bản vẽ (Hình 1 – 10 a ). Khổ giấy có 2 loại: Khổ giấy chính, Khổ giấy phụ. * Khổ giấy chính (khổ 44 ) có kích thước 1189 × 841 ký hiệu là A0. * Khổ giấy khác được chia từ khổ giấy chính. Khổ giấy Ao có 4 loại tương ứng với ký hiệu là :A1, A2, A3, A4 ( Bảng 1 - 1) Hình 1– 10 a 5 Bảng 1 - 1 : Ký hiệu và kích thước của các khổ giấy Kí hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước cạnh 1189 × 841 594 × 841 594 × 420 297 × 420 297 × 210 khổ giấy (mm) Kí hiệu tương ứng A0 A1 A2 A3 A4 Các khổ giấy chính của TCVN 2 - 74 tương ứng với các khổ giấy dãy ISO - A của tiêu chuẩn quốc tế ISO 5457 - 1999. ( Hình 1 – 10 b ) Ngoài các khổ giấy chính còn cho phép dùng các khổ giấy phụ. Các khổ giấy này được qui định trong TCVN 7285 Kích thước cạnh của khổ giấy phụ là bội số của kích thước cạnh khổ giấy 11 ( A4 ) A2 A1 A4 A3 A4 Khung tªn b, c, Hình.1-10 2.2.2. Khung vẽ, khung tên : TCVN 3821- 83 qui định; a) Khung vẽ: - Khung bản vẽ giới hạn không gian vẽ, được vẽ bằng nét liền đậm, cách mép khổ giấy một khoảng là 5 mm ( Hình 1 – 10 a ) - Bản vẽ đóng thành tập thì cạnh trái cách mép khổ giấy là 25 mm. ( Hình – 10c) b) Khung tên: Khung tên được đặt ở góc bên phải phía dưới bản vẽ. Đối với khổ A4 khung tên đặt theo cạnh ngắn của khung vẽ, các khổ giấy khác khung tên có thể đặt theo cạnh dài hay cạnh ngắncủa khung vẽ. Khung tên có 2 loại 6 : Khung tên dùng cho các bản vẽ trong nhà trường ( Hình 1– 11a ). Trong ô 1 viết chữ in hoa khổ 5 hoặc 7, các ô khác viết chữ in thường khổ 3,5. Ô1 : Tên bài tập hay tên gọi của chi tiết. Ô6 : Ngày vẽ bản vẽ. Ô2 : Vật liệu của chi tiết. Ô7 : Họ và tên của giáo viên Ô3 : Tỉ lệ của bản vẽ. kiểm tra. Ô4 Kí hiệu bài tập hay bản vẽ. Ô8 : Ngày kiểm tra. Ô5 : Họ và tên người vẽ. Ô9 : Tên trường hoặc lớp. Khung tên dùng cho các bản vẽ trong sản xuất ( Hình 1 – 11b) Hình 1 – 11b 7 Ô1 : Tên gọi của sản phẩm hay phần cấu thành của sản phẩm. Ô2 : Kí ...

Tài liệu được xem nhiều: