Thông tin tài liệu:
AutoCAD là viết tắt các chữ cái đầu tiên theo tiếng Anh:
- Automatic: Tự động.
- Computer: Máy vi tính.
- Aided: Hỗ trợ.
- Design: Thiết kế.
AutoCAD là một phần mềm hỗ trợ thiết kế, sáng tác trên máy vi tính.
Có 3 đặc điểm nổi bật sau:
- Chính xác.
- Năng suất cao.
- Dễ dàng trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác.
Hiện nay, AutoCAD được sử dụng rộng rãi trong các ngành kỹ thuật (kiến trúc, xây dựng, nội thất, điện – nước, cơ khí, chế tạo máy …), và thực sự trở thành một phần...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT TRÊN MÁY VI TÍNH – BIÊN SOẠN: THS.KTS.HOÀNG ĐỨC ANH VŨ
GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT TRÊN MÁY VI TÍNH – BIÊN SOẠN: THS.KTS.HOÀNG ĐỨC ANH VŨ
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Giới thiệu về AutoCAD
AutoCAD là viết tắt các chữ cái đầu tiên theo tiếng Anh:
- Automatic: Tự động.
- Computer: Máy vi tính.
- Aided: Hỗ trợ.
- Design: Thiết kế.
AutoCAD là một phần mềm hỗ trợ thiết kế, sáng tác trên máy vi tính.
Có 3 đặc điểm nổi bật sau:
- Chính xác.
- Năng suất cao.
- Dễ dàng trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác.
Hiện nay, AutoCAD được sử dụng rộng rãi trong các ngành kỹ thuật (kiến
trúc, xây dựng, nội thất, điện – nước, cơ khí, chế tạo máy …), và thực s ự tr ở
thành một phần mềm hỗ trợ công việc không thể thiếu đối với các kiến trúc sư,
kỹ sư.
1.2 Giao diện của AutoCAD
Ðể khởi động AutoCAD 2007, ta có thể thực hiện theo các cách sau:
- Cách 1: Nhấn chuột trái 2 lần vào biểu tượng trên màn hình nền.
- Cách 2: Chọn theo đường dẫn Start\Programs\Autodesk\AutoCAD 2007\
AutoCAD 2007.
Sau khi khởi động, sẽ xuất hiện khung màn hình làm việc của AutoCAD. Toàn
bộ khung màn hình có thể chia làm 4 vùng như sau:
- Vùng 1: Chiếm diện tích phần lớn màn hình, được gọi là phần màn hình dành
cho đồ họa.
- Vùng 2: Chỉ dòng trạng thái. Đây là vùng thông báo về trạng thái (chọn hoặc
không chọn) của bản vẽ.
- Vùng 3: Gồm các Menu lệnh và các thanh công cụ.
Trang 1
GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT TRÊN MÁY VI TÍNH – BIÊN SOẠN: THS.KTS.HOÀNG ĐỨC ANH VŨ
- Vùng 4: Vùng nhập lệnh.
Cross-hair Cursor Vùng 3
Vùng 1
UCS Icon
Vùng 4
Vùng 2
- Cross-hair : Ký hiệu 2 sợi tóc theo phương trục X và trục Y của cursor.
- Cursor : Con trỏ chuột.
- UCS Icon : Biểu tượng hệ trục tọa độ của người sử dụng.
Để chỉnh sửa kích thước của Cross-hair:
Menu bar Nhập lệnh
Tools\Options Options hoặc OP
Chọn thẻ Display Tại mục Crosshair size kéo rê con trượt để thay đổi kích
thước của 2 sợi tóc.
Tương tự để chỉnh sửa kích thước của Cursor:
Chọn thẻ Selection Tại mục Pickbox size kéo rê con trượt để thay đổi kích
thước của Cursor.
Để tắt mở UCS Icon, chúng ta vào View\Display\UCS Icon\On.
1.3 Các phím tắt chọn lệnh:
Phím tắt Lệnh liên quan
F1 Hiện bảng trợ giúp
F2 Chuyển màn hình từ chế độ đồ họa sang chế độ văn
Trang 2
GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT TRÊN MÁY VI TÍNH – BIÊN SOẠN: THS.KTS.HOÀNG ĐỨC ANH VŨ
bản và ngược lại.
F3 (hoặc Ctr + F) Tắt mở chế độ truy bắt điểm (OSNAP).
F7 (hoặc Ctr + G) Tắt mở chế độ hiển thị mạng lưới điểm (GRID).
F8 (hoặc Ctr + L) Giới hạn chuyển động của chuột theo phương
thẳng đứng hoặc nằm ngang (ORTHO).
F9 (hoặc Ctr + B) Tắt mở chế độ bước nhảy (SNAP).
Ctrl + 1 Thực hiện lệnh Properties
Ctrl + 2 Thực hiện lệnh Design Center
Ctrl + A Chọn tất cả đối tượng
Ctrl + C Sao chép các đối tượng được đánh dấu
Ctrl + J Thực hiện lệnh trước đó
Ctrl + K Thực hiện lệnh Hyperlink
Ctrl + N Thực hiện lệnh tạo một bản vẽ mới (New).
Ctrl + O Thực hiện lệnh mở một bản vẽ (Open).
Ctrl + P Thực hiện lệnh in (Plot/Print).
Ctrl + Q Thực hiện lệnh thoát khỏi bản vẽ.
Ctrl + S Thực hiện lệnh lưu bản vẽ (Save).
Ctrl + V Dán các đối tượng vào bản vẽ
Ctrl + X Cắt các đối tượng được đánh dấu
Ctrl + Y Thực hiện lệnh Redo
Ctrl + Z Thực hiện lệnh Undo
Phím ENTER Kết thúc một câu lệnh (hoặc lặp lại lệnh trước đó)
(hoặc SPACEBAR)
Phím Xóa các kí tự nằm bên trái con trỏ.
BACKSPACE ()
Các phím mũi tên Di chuyển con trỏ trên màn hình.
Trang 3
GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT TRÊN MÁY VI TÍNH – BIÊN SOẠN: THS.KTS.HOÀNG ĐỨC ANH VŨ
(,,,)
Phím CAPSLOCK Chuyển đổi giữa kiểu chữ thường và chữ in hoa.
Phím ESC Hủy lệnh đang thực hiện
Phím DEL Thực hiện lệnh xóa.
Shift (hoặc Ctrl) + Hiện danh sách các phương thức truy bắt điểm
chuột phải
1.4 Thanh công cụ (Toolbar):
Nhấp chuột phải vào vùng 3 sẽ xuất hiện các hộp công
cụ với từng chức năng khác nhau.
Trang 4
GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT TRÊN MÁY VI TÍNH – BIÊN SOẠN: THS.KTS.HOÀNG ĐỨC ANH VŨ
Việc sử dụng các hộp công cụ từ Toolbar giúp thực hiện nhanh các lệnh và
tiện sử dụng. Tuy nhiên, nếu cho xuất hiện tất cả các Toolbar lên màn hình sẽ gây
khó quan sát, làm chậm tốc độ của máy. Do đó, chúng ta chỉ cho hiện nh ững
Toolbar cần thiết và hay sử dụng nhất.
1.5 Danh mục (Menu):
AutoCAD 2007 có 12 danh mục, và chúng được xếp ngay bên dưới dòng tiêu
đề. Các danh mục được thiết kế theo dạng kéo xuống (Pull down menu) và sẽ
xuất hiện đầy đủ khi ta nhấp chuột vào chúng. Tên và chức năng của các danh
mục được thể hiện trong bảng sau:
TT Tên danh mục Chức năng
1 File Menu này đảm trách toàn bộ các chức năng làm việc
với File (mở bản vẽ, đóng bản vẽ, lưu bản vẽ,…).
Ngoài ra còn có chức năng định dạng trang ...