Giáo trình về môn Ngôn ngữ lập trình C
Số trang: 141
Loại file: doc
Dung lượng: 515.00 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình về môn Ngôn ngữ lập trình C có kết cấu gồm 10 chương nhằm trình bày các kiến thức: các khái niệm cơ bản, tập tin, đồ họa, cấu trúc, cấu trúc điều khiển, hàm,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình về môn Ngôn ngữ lập trình C ----------Giáo trình ngôn ngữ lập trình C GIỚI THIỆU Tin học là một ngành khoa học mũi nhọn phát tri ển hết s ức nhanh chóng trongvài chục năm lại đây và ngày càng mở rộng lĩnh v ực nghiên c ứu, ứng d ụng trong m ọimặt của đời sống xã hội. Ngôn ngữ lập trình là một loại công cụ giúp con ng ười thể hi ện các vấn đề c ủathực tế lên máy tính một cách hữu hiệu. Với sự phát tri ển c ủa tin h ọc, các ngôn ng ữ l ậptrình cũng dần tiến hoá để đáp ứng các thách thức mới của thực tế. Khoảng cuối những năm 1960 đầu 1970 xuất hiện nhu cầu cần có các ngôn ng ữbậc cao để hỗ trợ cho những nhà tin học trong việc xây dựng các phần m ềm h ệ th ống,hệ điều hành. Ngôn ngữ C ra đời từ đó, nó đã được phát triển tại phòng thí nghi ệm Bell.Đến năm 1978, giáo trình Ngôn ngữ lập trình C do chính các tác gi ả c ủa ngôn ng ữ làDennish Ritchie và B.W. Kernighan viết, đã được xu ất bản và phổ bi ến r ộng rãi. C là ngôn ngữ lập trình vạn năng. Ngoài việc C được dùng để viết hệ đi ều hànhUNIX, người ta nhanh chóng nhận ra sức mạnh của C trong vi ệc x ử lý cho các v ấn đ ềhiện đại của tin học. C không gắn với bất kỳ m ột hệ điều hành hay máy nào, và m ặcdầu nó đã được gọi là ngôn ngữ lập trình hệ thống vì nó được dùng cho việc vi ết h ệđiều hành, nó cũng tiện lợi cho cả việc viết các chương trình x ử lý s ố, x ử lý văn b ản vàcơ sở dữ liệu. Và bây giờ chúng ta đi tìm hiểu thế giới của ngôn ngữ C từ những khái ni ệm banđầu cơ bản nhất. Hà nội tháng 11 năm 1997 Nguyễn Hữu Tuấn Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN1.1. Tập ký tự dùng trong ngôn ngữ C : Mọi ngôn ngữ lập trình đều được xây dựng từ một bộ ký tự nào đó. Các ký t ự đ ượcnhóm lại theo nhiều cách khác nhau để tạo nên các từ. Các t ừ l ại đ ược liên k ết v ới nhau theomột qui tắc nào đó để tạo nên các câu lệnh. Một chương trình bao g ồm nhiều câu l ệnh và th ểhiện một thuật toán để giải một bài toán nào đó. Ngôn ngữ C được xây dựng trên bộ ký tự sau: 26 chữ cái hoa : A B C .. Z 26 chữ cái thường : a b c .. z 10 chữ số : 0 1 2 .. 9 Các ký hiệu toán học : + - * / = ( ) Ký tự gạch nối : _ Các ký tự khác : . , : ; [ ] {} ! & % # $ ... Dấu cách (space) dùng để tách các từ. Ví d ụ ch ữ VIET NAM có 8 ký t ự, cònVIETNAM chỉ có 7 ký tự.Chú ý : Khi viết chương trình, ta không được sử dụng bất kỳ ký tự nào khác ngoài các ký t ựtrên. Ví dụ như khi lập chương trình giải phương trình bậc hai ax 2 +bx+c=0 , ta cần tínhbiệt thức Delta ∆= b2 - 4ac, trong ngôn ngữ C không cho phép dùng ký tự ∆, vì vậy ta phảidùng ký hiệu khác để thay thế.1.2. Từ khoá : Từ khoá là những từ được sử dụng để khai báo các kiểu dữ liệu, để viết các toán t ửvà các câu lệnh. Bảng dưới đây liệt kê các từ khoá của TURBO C : asm break case cdecl char const continue default do double else enum extern far float for goto huge if int interrupt long near pascal register return short signed sizeof static struct switch tipedef union unsigned void 3 volatile whileÝ nghĩa và cách sử dụng của mỗi từ khoá sẽ được đề cập sau này, ở đây ta cần chú ý : - Không được dùng các từ khoá để đặt tên cho các hằng, biến, mảng, hàm ... - Từ khoá phải được viết bằng chữ thường, ví dụ : viết từ khoá khai báo kiểu nguyênlà int chứ không phải là INT.1.3. Tên : Tên là một khái niệm rất quan trọng, nó dùng để xác đ ịnh các đ ại l ượng khác nhautrong một chương trình. Chúng ta có tên hằng, tên biến, tên m ảng, tên hàm, tên con tr ỏ, têntệp, tên cấu trúc, tên nhãn,... Tên được đặt theo qui tắc sau : Tên là một dãy các ký tự bao gồm chữ cái, s ố và g ạch n ối. Ký t ự đ ầu tiên c ủa tênphải là chữ hoặc gạch nối. Tên không được trùng với khoá. Độ dài cực đ ại của tên theo m ặcđịnh là 32 và có thể được đặt lại là một trong các giá trị từ 1 t ới 32 nh ờ ch ức năng : Option-Compiler-Source-Identifier length khi dùng TURBO C.Ví dụ : Các tên đúng : a_1 de ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình về môn Ngôn ngữ lập trình C ----------Giáo trình ngôn ngữ lập trình C GIỚI THIỆU Tin học là một ngành khoa học mũi nhọn phát tri ển hết s ức nhanh chóng trongvài chục năm lại đây và ngày càng mở rộng lĩnh v ực nghiên c ứu, ứng d ụng trong m ọimặt của đời sống xã hội. Ngôn ngữ lập trình là một loại công cụ giúp con ng ười thể hi ện các vấn đề c ủathực tế lên máy tính một cách hữu hiệu. Với sự phát tri ển c ủa tin h ọc, các ngôn ng ữ l ậptrình cũng dần tiến hoá để đáp ứng các thách thức mới của thực tế. Khoảng cuối những năm 1960 đầu 1970 xuất hiện nhu cầu cần có các ngôn ng ữbậc cao để hỗ trợ cho những nhà tin học trong việc xây dựng các phần m ềm h ệ th ống,hệ điều hành. Ngôn ngữ C ra đời từ đó, nó đã được phát triển tại phòng thí nghi ệm Bell.Đến năm 1978, giáo trình Ngôn ngữ lập trình C do chính các tác gi ả c ủa ngôn ng ữ làDennish Ritchie và B.W. Kernighan viết, đã được xu ất bản và phổ bi ến r ộng rãi. C là ngôn ngữ lập trình vạn năng. Ngoài việc C được dùng để viết hệ đi ều hànhUNIX, người ta nhanh chóng nhận ra sức mạnh của C trong vi ệc x ử lý cho các v ấn đ ềhiện đại của tin học. C không gắn với bất kỳ m ột hệ điều hành hay máy nào, và m ặcdầu nó đã được gọi là ngôn ngữ lập trình hệ thống vì nó được dùng cho việc vi ết h ệđiều hành, nó cũng tiện lợi cho cả việc viết các chương trình x ử lý s ố, x ử lý văn b ản vàcơ sở dữ liệu. Và bây giờ chúng ta đi tìm hiểu thế giới của ngôn ngữ C từ những khái ni ệm banđầu cơ bản nhất. Hà nội tháng 11 năm 1997 Nguyễn Hữu Tuấn Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN1.1. Tập ký tự dùng trong ngôn ngữ C : Mọi ngôn ngữ lập trình đều được xây dựng từ một bộ ký tự nào đó. Các ký t ự đ ượcnhóm lại theo nhiều cách khác nhau để tạo nên các từ. Các t ừ l ại đ ược liên k ết v ới nhau theomột qui tắc nào đó để tạo nên các câu lệnh. Một chương trình bao g ồm nhiều câu l ệnh và th ểhiện một thuật toán để giải một bài toán nào đó. Ngôn ngữ C được xây dựng trên bộ ký tự sau: 26 chữ cái hoa : A B C .. Z 26 chữ cái thường : a b c .. z 10 chữ số : 0 1 2 .. 9 Các ký hiệu toán học : + - * / = ( ) Ký tự gạch nối : _ Các ký tự khác : . , : ; [ ] {} ! & % # $ ... Dấu cách (space) dùng để tách các từ. Ví d ụ ch ữ VIET NAM có 8 ký t ự, cònVIETNAM chỉ có 7 ký tự.Chú ý : Khi viết chương trình, ta không được sử dụng bất kỳ ký tự nào khác ngoài các ký t ựtrên. Ví dụ như khi lập chương trình giải phương trình bậc hai ax 2 +bx+c=0 , ta cần tínhbiệt thức Delta ∆= b2 - 4ac, trong ngôn ngữ C không cho phép dùng ký tự ∆, vì vậy ta phảidùng ký hiệu khác để thay thế.1.2. Từ khoá : Từ khoá là những từ được sử dụng để khai báo các kiểu dữ liệu, để viết các toán t ửvà các câu lệnh. Bảng dưới đây liệt kê các từ khoá của TURBO C : asm break case cdecl char const continue default do double else enum extern far float for goto huge if int interrupt long near pascal register return short signed sizeof static struct switch tipedef union unsigned void 3 volatile whileÝ nghĩa và cách sử dụng của mỗi từ khoá sẽ được đề cập sau này, ở đây ta cần chú ý : - Không được dùng các từ khoá để đặt tên cho các hằng, biến, mảng, hàm ... - Từ khoá phải được viết bằng chữ thường, ví dụ : viết từ khoá khai báo kiểu nguyênlà int chứ không phải là INT.1.3. Tên : Tên là một khái niệm rất quan trọng, nó dùng để xác đ ịnh các đ ại l ượng khác nhautrong một chương trình. Chúng ta có tên hằng, tên biến, tên m ảng, tên hàm, tên con tr ỏ, têntệp, tên cấu trúc, tên nhãn,... Tên được đặt theo qui tắc sau : Tên là một dãy các ký tự bao gồm chữ cái, s ố và g ạch n ối. Ký t ự đ ầu tiên c ủa tênphải là chữ hoặc gạch nối. Tên không được trùng với khoá. Độ dài cực đ ại của tên theo m ặcđịnh là 32 và có thể được đặt lại là một trong các giá trị từ 1 t ới 32 nh ờ ch ức năng : Option-Compiler-Source-Identifier length khi dùng TURBO C.Ví dụ : Các tên đúng : a_1 de ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C Ngôn ngữ lập trình C Lập trình C Các hàm trong lập trình Lập trình máy tính Công nghệ thông tinGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 411 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 291 0 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 286 0 0 -
74 trang 275 0 0
-
96 trang 275 0 0
-
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 265 1 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 261 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 251 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 245 0 0 -
64 trang 243 0 0