Danh mục

Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P10

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 737.62 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong hình này một lưới chia ô vuông tưởng tượng được đặt lên ảnh. Độ lớn mỗi ô vuông của lưới xác định kích thước của một điểm ảnh. Mức xám của một điểm được tính bằng cường độ sáng trung bình tại mỗi ô vuông này. Mắt lưới càng nhỏ thì cho chất lượng ảnh càng cao. Trong kỹ thuật truyền hình tiên tiến, mục đích là cung cấp cho người xem, hình ảnh chất lượng cao, với độ phân giải gấp hai lần so với các chuẩn hiện nay....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P10 H ình 4.15 Hàm tuyến tính từng đoạn. 1. Tính: 1 yj  1 tan( L ) 1 m x j  y j tan( L ) 2. Với 0  z  x j z p z ( z)  tan( L ) và với x j  z  m h yj p z ( z)  (z  x j )  y j m xj 3. Tính: 1 yk  tan( H ) 1 25  m x k  255  y k tan( H ) 4. Với m  z  xk yk  h p z ( z)  ( z  xk )  y k xk  m và với x k  z  255 yk p z ( z)  (255  z ) 255  x k Phương pháp xen kẽ trên, ch ỉ sử dụng hai đoạn thẳng, được chỉ trên hình 4.16. Với 0  z  m h  L z  L p z ( z)  m Và với m  z  255 61 R h ( z  255)   R p z ( z)  255  m Tham số  H ,  H , m và h có thể đư ợc điều chỉnh xấp xỉ với phân phối mong muốn. Ví dụ, nếu chúng ta đặt  H   H  m  h  1.0 thì ta sẽ thu được phân bố đồng đều. pz(z) L H h 0 m 255 z H ình 4.16 Xấp xỉ hai đoạn thẳng. Các dạng phân phối khác. Có một số dạng phân phối khác cũng được sử dụng để nâng cao chất lượng ảnh. Các dạng này được cho dưới đây. Với nh ững dạng này chúng ta có thể có được một giải pháp gần nhất với công thức (4.26). Hàm mũ: p z ( z )  e  ( z  zmin ) (4.34) z  z min Hàm chuyển đổi được cho bởi r 1  (4.35)  ln 1   p r ( )d  r  rmin 0  Hàm Rayleigh:  ( z  zmin ) 2   z min  2 2  z     (4.36) p z ( z)  z  z min e 2  Hàm chuyển đổi được cho bởi 1   2        1  2  2 ln  r (4.37)  r  rmin     1   p r ( )d      0   62 Hàm hyperbolic (căn bậc 3): z 2 / 3 1 (4.38) pz (z)  3 z1/ 3  z1/ 3 max min Hàm hyperbolic (logarit) 1 (4.40) p z ( z)  zln( z max )  ln( z min ) Hàm chuyển đổi được cho bởi r p ( ) d  rmax   r 0 (4.41) r  rmin    rmin  Thực tế khi thực hiện công thức trên chúng ta sẽ thay thế pr (r ) b ằng h(i). Bây giờ là lúc chúng ta phát triển các chương trình biến đổi lược đồ mức xám. Bài tập 4.3 1. Viết chương trình C để thay đổi lược đồ mức xám trên cơ sở hàm tuyến tính mức độ bộ phận h ình 4.15. Kiểm tra chương trình trên ảnh ISLAM.IMG. 2. Tương tự như câu 1, nhưng xuất phát từ các công thức (4.35), (4.37), (4.39), và (4.41). 3. Lập chương trình cho phép bạn chọn h àm san bằng, gaussian, mũ, Rayleigh, hyperbolic (căn bậc 3), hoặc hyperbolic (logarith), sau đó ánh xạ ảnh thích hợp. Hình 4.17 là ảnh ISLAM.IMG sau khi sử dụng phân phối gaussian với   125 và  / 1.073  150 . Chú ý rằng ảnh này có hiển thị nhiều chi tiết hơn ảnh san bằng mức xám trên hình 4.12b. Tuy nhiên, bạn sẽ thử nghiệm với  và  khác nhau để phát hiện ra ưu điểm của phương pháp này. ...

Tài liệu được xem nhiều: