Danh mục

Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P7

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 301.13 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ảnh có thể biểu diễn dưới dạng tín hiệu tương tự hoặc tín hiệu số. Trong biểudiễn số của các ảnh đa mức xám, một ảnh được biểu diễn dưới dạng một ma trậnhai chiều. Mỗi phần tử của ma trận biểu diễn cho mức xám hay cường độ của ảnhtại vị trí đó. Mỗi phần tử trong ma trận được gọi là một phần tử ảnh,
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P7 image_length=nsq/image_width; printf(image length is %d, image_length); break; }fptr_tmp=fopen(temp_img.dat,w+);gotoxy(70,25);textattr(WHITE+(GREEN for(k2=1; k2=k2) continue; if( ((n2-k2)=image_width) )continue; if( ((n2-k1)=image_width) )continue; sum =(unsigned int)(*((*(w+N-k1))+(n2-k2))); sum+=(unsigned int)(*((*(w+N-k2))+(n2-k1))); sum+=(unsigned int)(*((*(w+N+k1))+(n2-k2))); sum+=(unsigned int)(*((*(w+N-k2))+(n2+k1))); sum+=(unsigned int)(*((*(w+N-k1))+(n2+k2))); sum+=(unsigned int)(*((*(w+N+k2))+(n2-k1))); sum+=(unsigned int)(*((*(w+N+k1))+(n2+k2))); sum+=(unsigned int)(*((*(w+N+k2))+(n2+k1))); zn2+=(*((*(h+N+k1))+(N+k2)))*((float)sum); } for(k=1;kN2)&&(n1N2)&&(n2max) max=zn2; if(zn2 }/***************************************************Maximum and minimum is determined only for theregion extending from (NT,NT) to (true_width,true_length); where, true_width=image_width-NTand true_length=image_length*0.9. The reason for this is that the last few lines inthe digitized image are usaully not part of theoriginal raster scanned analog image. These last linesare lost in the retrace between frames. Since we alsomake the assumption of zero boundary conditions whichcould result in an abrupt transition in gray levelswe exclude the first NT lines, and the first and lastNT columns from the filtered image in determining themaximum and minimum. *****************************************************/fprintf(fptr_tmp,%f ,zn2); /* The buffer is implicit in this last statement. */ }/* shift rows of w */temp=*w;for(j=0; j if((stricmp( temp_img.dat , file_name))==0 ) { printf (This is a reserved file name. Use some othername.); goto again; } gotoxy(1,16); printf( ); ind=access(file_name,0); while(!ind) { gotoxy(1,16); printf(File exists. Wish to overwrite? (y or n) ->); while(((ch=tolower(getch()))!=y)&&(ch!=n)); putch(ch); switch(ch) { case y: ind=1 ; break ; case n: gotoxy(1,15);printf( ); gotoxy(1,15); printf(Enter file name -->); scanf(%s,file_name); ind=access(file_name,0); } }fptr1=fopen(file_name,wb);gotoxy(70,25);textattr(WHITE+(GREEN fscanf(fptr_tmp,%f ,&zn2); /* scaling output image between 0 and (max+min).*/ zn2= ((zn2-min)/diff) * (float)255.0; putc((unsigned char)zn2,fptr1); } }fclose(fptr_tmp);remove(temp_img.dat);gotoxy(70,25);textattr(WHITE+(BLACKngoại tuyến thường được sử dụng cho các bài toán tự nhiên. Ví dụ, x-quang, đầutiên phim x-quang được lấy ra và sau đó được xử lý, vì thế xử lý là ngoại tuyếntrong tự nhiên. Xử lý trực tuyến hay xử lý thời gian thực, hay nói cách khác, xử lýảnh cùng với tốc độ mà chúng được truyền bằng camera hoặc bằng thiết bị ảnhhay một thiết bị độc lập khác. Trong một số trường hợp, xử lý thời gian thực cónghĩa là 30 khung ảnh/giây, ở đây một khung ảnh là một ảnh hoàn chỉnh. Nếu kíchthước của một ảnh là 512  512 điểm ảnh, thì bộ xử lý phải có khả năng xử lý 512 512  30 điểm ảnh/giây = 7.86432 triệu điểm ảnh/giây trong y êu cầu để xử lýảnh trong thời gian thực. Xử lý thời gian thực không là chủ đề đề cập trongchương này, nó sẽ được nói đến trong chương 16. Mục đích của chủ đề này nhằmgiúp bạn đánh giá nguyên nhân đôi khi cần đến những phần cứng đ ược thiết kếđặc biệt. Trong chương 4 chúng ta sẽ đi đến những kỹ thuật khác nhau d ùng đểtăng cường ảnh.3.5 Hiển thị ảnh Nếu như bạn chưa có được thiết bị số hoá với bộ đệm ảnh và một màn hình đentrắng để hiển thị các ảnh mức xám, bạn vẫn có thể hiển thị những ảnh này trênmàn hình VGA hoặc màn hình đa tần số. Tất nhiên, bạn phải cần đến một vỉ mạchVGA với 512 KB bộ nhớ hoặc nhiều hơn. ảnh mức xám được cung cấp trên đĩakèm theo (chúng có phần mở rộng là *.IMG) hầu hết có kích thước 256  256điểm ảnh. Chương trình dùng để hiển thị ảnh trên vỉ mạch VGA cũng được cungcấp trên đĩa kèm theo. Đọc tệp README.DOC để xem chi tiết. Những chươngtrình này chạy dưới DOS và làm việc với hầu hết các vỉ mạch video. Nếu bạn cóvấn đề khi hiển thị ảnh dưới DOS, mà máy của bạn lại cài đặt Windows, bạn cóthể dùng trình Paint Brush để hiển thị ảnh. Để hiển thị ảnh d ưới Windows, trướchết bạn cần phải chuyển đổi nó sang dạng bitmap. Một ảnh được Windows bitmaphoá thường có phần mở rộng là BMP. Để chuyển đổi một ảnh bất kỳ trên đĩa củabạn sang dạng bitmap bạn hãy sử dụng chương trình BIN2BMP.EXE trên đĩa củabạn. Chú ý rằng các ảnh có kích thước 262,144 byte trên đĩa của bạn là các ảnhmàu với độ phân giải 512  256 điểm ảnh và 15 bit/màu, những ảnh này chúng tasẽ sử dụng trong chương 11. Ảnh đen trắng sẽ được hiển thị dưới Windows chỉ lànhững ảnh mức xám nếu như Windows đặt ở chế độ 256 màu. Bạn có thể tự đặtchế độ này bằng cách kích đúp chuột vào nhóm Main, sau đó kích đúp chuột vàobiểu tượng Windows Setup. Kích chuột vào Option, tiếp theo bấm chuột vàoChange System Settings. Kích chuột vào menu Display, một menu sẽ hiện ra.Đến mục: Other display (requires disk from OEM)”. Đưa đĩa driver đi kèm với vỉmạch VGA và thực hiện theo chỉ dẫn. Bạn cũng có thể phải cần đến đĩa c ài đặt củaWindows để hoàn thành việc cài đặt. CHƯƠNG 4 LÀM NỔI ẢNH4.1 Chỉ dẫn Nội dung của phần này là giới thiệu một số công cụ cơ bản dùng để tăngcường độ phân giải của ảnh cho con ngư ời cảm nhận. Những vấn đề được đềcập đến trong phần n ày: Mô hình ảnh. Lọc đồng hình. Lọc tương phản pha. Thay đ ổi biểu đồ phân bố mức xám. Lọc trung vị. Chúng tôi ...

Tài liệu được xem nhiều: