Danh mục

Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 2 P11

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 289.26 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhân đôi độ phân giải trên ảnh dùng phép nội suy khônggian: Trong phương pháp này ảnh đầu tiên được chứa lên một mảng có kíchthước 2N - 2N với tất cả các hàng và các cột được xoá về không. ảnh đượcchiếu lần lượt với các phép nội suy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 2 P11char file_name[14];clrscr();printf(Enter file name for image-->);scanf(%s,file_name);fptri=fopen(file_name,rb);if(fptri==NULL) { printf(No such image file exists. ); exit(1); }nsq=(double)filelength(fileno(fptri));printf(Is image length equal to image width ? (y or n)-->);while(((ch=getche())!=y)&&(ch!=n));switch(ch) { case y: image_length=image_width=(int)sqrt(nsq); break; case n: printf( Enter image_width-->); scanf(%d,&image_width); image_length=(int)(nsq/(float)image_width); }printf( Image size %dx%d.,image_length,image_width);printf( Enter file name for filters coefficients-->);scanf(%s,file_name);fptro=fopen(file_name,r);if(fptro==NULL) { p rintf( No such file exists. ); exit(1); }fscanf(fptro, %d,&N);printf(IIR filter has an order of %dx%d.,N,N);N1=N+1;/* Allocating memory space. */a=(float **)malloc(N1*sizeof(float *));for(i=0;ifor(i=0;i printf(Enter file name -->); scanf(%s,file_name); ind=access(file_name,0); } }fptro=fopen(file_name, wb);fptrt=fopen( temp.img,wb+);/* Clearing input and output image transfer buffers. */for(i=0;i/* Shifting. */temp1=*(wx+N);for(i=0;i H ình 9.9 ảnh chụp x quang lồng ngực.H ình 9.10 ảnh lồng ngực sau khi được làm nổi. 197 Bài tập 9.2 Sử dụng ảnh CAMEL.IMG thu được trong chương 8 và áp dụng bộ lọcthông cao 2-D đư ợc thiết kế để xấp xỉ h àm Butterworth. Dùng n = 1 và n = 2cho hàm Butterworth, và c = 0.6, 0.8 và 1.0. So sánh kết quả với kết quả thuđược trong chương 8. Kiểu bộ lọc nào, IIR hay FIR, bạn nghĩ có thể được sửdụng để cho ảnh kết quả rõ hơn với cùng số hệ số, tại sao? Bài tập 9.3 Chương trình 9.4 đưa ra mã và giải thuật hiệu quả hơn những chương trìnhđược viết cho bộ lọc FIR, ví dụ chương trình 3.1 (FIR.C) và 3.2 (FIRSYM.C).Nguyên nhân thứ nhất là trong chương trình 9.3 chúng ta sử dụng fread thaycho fgetc trong chương trình 3.1 và 3.2. Nguyên nhân thứ hai là mỗi một dòngảnh mới được chuyển đổi thành dòng đầu tiên của bộ chuyển đổi ảnh vào thaythế cho dòng cuối cùng như chúng ta đã làm trong chương trình 3.1 và 3.2.Điều này có khuynh hư ớng đơn giản hoá công thức đệ qui sử dụng trong giảithu ật. Viết lại ch ương trình 3.1 và 3.2 bằng cách thực hiện hai thay đổi này. Kiểmtra chương trình đã được viết lại và so sánh thời gian chạy.9.8 Nhân đôi ảnh dùng bộ lọc IIR Trong phần n ày chúng ta sẽ tận dụng một phép tiếp cận xen kẽ để nhân đôiđộ phân giải ảnh thay cho các ph ương pháp chúng ta đã nghiên cứu trước đây.Phép tiếp cận này cũng giống nh ư cách tiếp cận FFT trong chương 7. Giảithu ật bao gồm các bước sau : 1 . Nhân đôi ảnh bằng cách sao chép các điểm và các đường nằm ngang, vídụ, mỗi điểm được đọc từ bộ đệm ảnh được sao chép vào hai vị trí liên tục trênbộ đệm nhập vào của thuật toán, và tất cả các dòng nằm ngang được sao chép.Điều này bao gồm cả việc làm tăng chu kỳ lấy mẫu dòng và mành b ằng cáchnhân đôi giá trị của nó.Nếu TH = TV = T, thì trong ảnh mới phải có chu kỳ lấymẫu là 2T theo mọi hướng. Bước này tương đương với áp dụng h àm nội suyhình vuông trong chương 7, hình 7.8. Trong miền tần số, phóng đại ảnh bằng bản sao có phổ tần số được mô tảbằng một miền chữ nhật       1   2        2T 2T   2T 2T  Phổ này, như chúng ta đ ã biết, là tu ần hoàn hai chiều . 2 . Cho ảnh đã phóng qua bộ lọc thông thấp có đặc tuyến tần số biên độ nhưhình 9.11b. Điều này tương đương việc cộng các không vào phổ tần số như đãlàm trong cách tiếp cận nội suy biến đổi Fourier. 198 3 . ảnh phóng đại được rút ra giống như cách rút ra ảnh từ cách tiếp cậnFFT. Các bư ớc trên đòi hỏi phải thiết kế bộ lọc thông thấp kiểu đáp ứng hìnhvuông. Chúng ta có th ể thay đổi chương trình 9.1 đ ể tính đáp ứng xung của bộlọc thông thấp đáp ứng hình vuông. Điều n ày có thể dùng với ch ương trình 9.2và 9.3 thiết kế bộ lọc đáp ứng h ình vuông IIR. Bạn cũng có thể dùng hai bộ lọcIIR 1 -D thiết kế bất kỳ kiểu bộ lọc nào trong tham khảo 3. Một bộ lọc 1-Dph ải là hàm của z1 và bộ lọc còn lại là hàm của z2. Một bộ lọc đáp ứng hìnhchữ nhật thông thấp được trình bày ở h ình 9.12. Bộ lọc đ ược thiết kế dùngchương trình 9.1 và 9.2. Bộ lọc kích thước 2  2 với c=1.4 và được thiết kếđáp ứng hình chữ nhật. Phương pháp lặp được dùng để rút ra một xấp xỉ tốthơn (ba lần lặp). Các hệ số của bộ lọc cho ở bảng 9.3. Thay đổi ch ương trình9.3 để phóng đại ảnh dùng các bước trên qua sự sao chép và sau đó sử dụng bộ Mçi ®iÓm ¶nh tõ ¶nh gèc ...

Tài liệu được xem nhiều: