Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 3 P18
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 143.38 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhắp nút trái chuột, như trước đây, sẽ làm dịch chuyển đến đầuvào cuối cùng. Chú ý rằng một dấu thập màu xanh sẽ xuất hiện bất cứ khi nào bạnnhắp trái chuột, và sẽ bị dời đi khi bạn nhắp phải chuột. Nhấn ESC để thoát. Bạnsẽ được hỏi tên file cho chứa dữ liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 3 P18Min=1.e20 ; for (i=0; iT=(int *)malloc(Nt*sizeof(int));sum=0.0;for(i=0;i1) { smax=-1.0; for(i=0;ismax) { smax=sigma[i]; loc=i; } } T[loc]=1; k--; } h=(Max-Min)/(float)m; d[0]=Min; for(i=0;iif((buffi[loc]=d[kt])) { histo[kt]+=1.0; break; } } } /* k2 loop. */ } /* k1 loop.*/ }/* j-loop.*/ } /* i-loop.*/rewind(fptri ) ; /*Rewind input file. */ for( i=0; isum=0.0;for(j=0; j zonal sampling matrix, standard deviations &means, reconstruction levels. */printf(\nEnter file name to store quantizedimage,\n );textattr(BLUE+(YELLOW }/* reconstruction levels.*/k=Nt if(T[loc1]==0) continue; else buffi[loc]=(buffi[loc]-mu[loc1])/sigma[loc1]; if(buffi[loc]=d[NQ-1]) ch=(char)(NQ-1); else { for(k=1;k a. Tỷ lệ các hệ số giữ lại là 0.25. b. Lư ợng tử hoá 32 mức (5 bit). Chứa ảnh đã lượng tử hoá và nén trong “KarenQ”. 3 . Ch ạy ch ương trình mã hoá Huffman trên “KarenQ.AC”. Bài tập 13.11 cho kết quả sau đây: Kích thước ảnh gốc: 65536 byte. Kích thước file chứa các điểm AC: 15360 byte. Kích thước file chứa các điểm DC: 1024 byte. Kích thước của header: 652 byte. Kích thước của file mã hoá Huffman: 8973 byte. Tỷ lệ nén thường được tính theo bit trên điểm ảnh (bpp). Giá trị n ày có thểtính từ các biểu thức trên theo: 8973 1024 652 8 1.3 bpp 65536 Giá trị này chứng tỏ rằng 83.75 phần trăm kích thước của ảnh gốc đã đượcnén lại. Bạn có thể giảm kích thước của file chứa các điểm DC một chút dùngRLC. Nếu bạn làm như vậy kích thước của file n ày sẽ là 1017 bit. Mã RLC cóthể cho kết quả tốt trên ảnh có kích thước lớn. Nếu bạn dùng lượng tử hoá 4 bit th ì tỷ lệ nén là 1.1 bpp. Nếu bạn trả lời “y” để tính dữ liệu lược đồ mức xám cho các khối AC (chỉcác dứ liệu còn giữ lại), bạn sẽ có được file dữ liệu dùng để in ra. Kết quả dữliệu lược đồ mức xám của ảnh “KARENFCT.IMG” cho trong h ình 13.19.Lược đồ mức xám này biểu diễn phân bố Laplace như tôi đ ã đề cập ở phần đầucuốn sách này. Bài tập 13.12 1 . Làm lại bài tập 13.10 trên ảnh “IKRAM.IMG”. 2 . Tính bpp. 3 . Vẽ lư ợc đồ mức xám của khoảng cách các hệ số AC. Để nghiên cứu ảnh lượng tử hoá bạn cần hiện tất cả các khối một lúc.Chương trình sau thực hiện chính xác điều đó. Chương trình này sẽ in các dữliệu không giữ lại là các điểm zero. Chương trình 13.12 “QUANCHK.C” Chương trình hiện thị các khốilượng tử hoá. 399
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 3 P18Min=1.e20 ; for (i=0; iT=(int *)malloc(Nt*sizeof(int));sum=0.0;for(i=0;i1) { smax=-1.0; for(i=0;ismax) { smax=sigma[i]; loc=i; } } T[loc]=1; k--; } h=(Max-Min)/(float)m; d[0]=Min; for(i=0;iif((buffi[loc]=d[kt])) { histo[kt]+=1.0; break; } } } /* k2 loop. */ } /* k1 loop.*/ }/* j-loop.*/ } /* i-loop.*/rewind(fptri ) ; /*Rewind input file. */ for( i=0; isum=0.0;for(j=0; j zonal sampling matrix, standard deviations &means, reconstruction levels. */printf(\nEnter file name to store quantizedimage,\n );textattr(BLUE+(YELLOW }/* reconstruction levels.*/k=Nt if(T[loc1]==0) continue; else buffi[loc]=(buffi[loc]-mu[loc1])/sigma[loc1]; if(buffi[loc]=d[NQ-1]) ch=(char)(NQ-1); else { for(k=1;k a. Tỷ lệ các hệ số giữ lại là 0.25. b. Lư ợng tử hoá 32 mức (5 bit). Chứa ảnh đã lượng tử hoá và nén trong “KarenQ”. 3 . Ch ạy ch ương trình mã hoá Huffman trên “KarenQ.AC”. Bài tập 13.11 cho kết quả sau đây: Kích thước ảnh gốc: 65536 byte. Kích thước file chứa các điểm AC: 15360 byte. Kích thước file chứa các điểm DC: 1024 byte. Kích thước của header: 652 byte. Kích thước của file mã hoá Huffman: 8973 byte. Tỷ lệ nén thường được tính theo bit trên điểm ảnh (bpp). Giá trị n ày có thểtính từ các biểu thức trên theo: 8973 1024 652 8 1.3 bpp 65536 Giá trị này chứng tỏ rằng 83.75 phần trăm kích thước của ảnh gốc đã đượcnén lại. Bạn có thể giảm kích thước của file chứa các điểm DC một chút dùngRLC. Nếu bạn làm như vậy kích thước của file n ày sẽ là 1017 bit. Mã RLC cóthể cho kết quả tốt trên ảnh có kích thước lớn. Nếu bạn dùng lượng tử hoá 4 bit th ì tỷ lệ nén là 1.1 bpp. Nếu bạn trả lời “y” để tính dữ liệu lược đồ mức xám cho các khối AC (chỉcác dứ liệu còn giữ lại), bạn sẽ có được file dữ liệu dùng để in ra. Kết quả dữliệu lược đồ mức xám của ảnh “KARENFCT.IMG” cho trong h ình 13.19.Lược đồ mức xám này biểu diễn phân bố Laplace như tôi đ ã đề cập ở phần đầucuốn sách này. Bài tập 13.12 1 . Làm lại bài tập 13.10 trên ảnh “IKRAM.IMG”. 2 . Tính bpp. 3 . Vẽ lư ợc đồ mức xám của khoảng cách các hệ số AC. Để nghiên cứu ảnh lượng tử hoá bạn cần hiện tất cả các khối một lúc.Chương trình sau thực hiện chính xác điều đó. Chương trình này sẽ in các dữliệu không giữ lại là các điểm zero. Chương trình 13.12 “QUANCHK.C” Chương trình hiện thị các khốilượng tử hoá. 399
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật xử lý hình ảnh xử lý tín hiệu cách xử lý hình ảnh tin học chuyên ngành chỉnh sửa hình ảnh trong y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Hoàng Minh Sơn
57 trang 58 0 0 -
Giáo trình Tin học chuyên ngành: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
93 trang 51 0 0 -
59 trang 37 0 0
-
Xử lý tín hiệu và lọc số (tập 2): Phần 1 - Nguyễn Quốc Trung
233 trang 36 0 0 -
Giáo trình xử lý tín hiệu và lọc số 4
6 trang 29 0 0 -
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P18
7 trang 29 0 0 -
Giáo trình môn Xử lý tín hiệu số
108 trang 29 0 0 -
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1a P11
10 trang 29 0 0 -
13 trang 28 0 0
-
Tìm hiểu về thông tin di động: Phần 2
230 trang 28 0 0