Danh mục

Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 4 P20

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 235.17 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các tế bào gậy là các phần tử cảm nhận độ sáng còn các tế bào nón là các phầntử cảm nhận màu sắc. Có vào khoảng 6.5 triệu tế bào nón và vào khoảng 100triệu tế bào gậy. Có vào khoảng 0.8 triệu dây thần kinh truyền hình ảnh vào bộnão. Vùng sắc nét nhất của ảnh được cảm nhận ra từ một vùng trên võng mạcgọi là hố võng mạc, nơi có mật độ tế bào nón cao nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 4 P20 ở đây b 000 = 0. Các biểu thức trên có thể viết th ành 2Y ( z1 , z 2 , z3 )   [ Ak ( z1 , z2 ) X ( z1 , z 2 , z3 )  Bk ( z1 , z 2 )Y ( z1 , z 2 , z 3 )]z 3 k  (17.8) k 0 2 2  Ak ( z1 , z 2 )    aijk z1 i z 2 jở đ ây i 0 j 0 2 2  Bk ( z1 , z 2 )    bijk z1 i z 2 j (17.9) i 0 j 0 Vì vậy   Y  ( A0 X  B0 Y )  z 3 1 [( A1 X  B1Y )  z3 1 ( A2 X  B2 Y )] (17.10)ở đ ây Y  Y ( z1 , z 2 , z 3 ) và X  X ( z1 , z 2 , z 3 ) . Biểu thức (17.10) có thể chiếu trên cấu trúc hồi tâm đ ược trình bày trênhình 17.5. Hình 17.4 Thanh ghi d ịch FIFO sử dụng bộ nhớ R/W. 461 Mỗi phần tử của các PE trong hình 17.5 có thể thực hiện trong dạng kháccủa các cấu trúc giả hồi tâm như đã được đề cập dưới đây. H ình 17.5 (a) Thực hiện bán tâm thu công thức (17.10); Các phần tử xử lý (b) và (c). Xem xét biểu thức biểu diễn cho PE thứ k sau: Ak ( z1 , z 2 ) X  Bk ( z1 , z 2 )Y (17.11) 2 2    aijk Xz1i z 2 j  bijk Xz1i z 2 j   i 0 j 0 m à có thể viết lại th ành 2  ( z1 ) X  B jk ( z1 )Y ]z 2 j [ A (17.12) jk j 0 2 Ajk   aijk z1i ở đây i 0 2 B jk   aijk z1i (17.13) i 0 Biểu thức (17.12) dẫn chúng ta đến sơ đồ hình 17.16 Bằng cách xem xét biểu thức dẫn chúng ta đến các PE trong h ình 17.6, cụthể 462 AÞk X  BÞk Y (17.14) 2   [ aijk X  bijkY ] z1i i 0 H ình 17.6 Thực hiện bán hướng tâm của biểu thức 17.12. Chúng ta có thể phát triển cấu trúc như trong hình 17.7. Dựa trên các phân tích trên chúng ta có th ể xây dựng cấu trúc giả hồi tâmhoàn thiện của bộ lọc IIR 2  2  2. Một sơ đồ đ ược giới thiệu như trong hình17.8. Nếu chúng ta coi rằng: z11 biểu diễn cho một điểm trễ  z 2 1 biểu diễn cho một dây trễ  z 3 1 biểu diễn cho một khung trễthì 18 điểm trễ, 6 dây trễ, và 3 khung trễ cộng th êm 27 PE được đòi hỏi để xâydựng cấu trúc này. Tốc độ đưa ra cho một thiết kế đ ược điều khiển bởi một trễmột nhân/cộng, mà gây trễ của một PE. Đây là một cấu trúc đắt tiền khi thựchiện phần cứng. Dù có như vậy đi chăng nữa, giá thành có thể giảm xuống tốithiểu bằng các phần tử tương tự trong thực hiện trích và giữ mẫu cho các PE,và một RAM video số cho các trễ khung. Bài tập 17.3 1 . Phát triển các dạng khác cho các thực hiện cho các bộ lọc 3-D IIR dựa trên những điều mà bạn học đư ợc trong chương 16. 2 . Phát triển các kĩ thuật dựa trên các bộ lọc 3-D có thể dùng để nhân đôi độ phân giải và tốc độ khung trong các tín hiệu truyền hình. Bài tập 17.4 1 . Phát triển các thuật toán cho 3-D DCT. Giới thiệu cách 3-D DCT có thể dùng để nhân đôi độ phân giải và tốc độ khung. 463 Dùng 3-D DCT để phát triển các kĩ thuật cho việc tăng độ phân2. giải và nhân tốc độ khung. H ình 17.7 Thực hiện bán hướng tâm của biểu thức (17.14). H ình 17.8 (a) PE. 464H ình 17.8 (b) Thực hiện cho bộ lọc IIR 2  2  2 . 465Các bộ lọc ba chiều ............................ ...

Tài liệu được xem nhiều: