Danh mục

Giáo trình XỬ LÝ TÍN HIỆU AUDIO VÀ VIDEO - Ch 3

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 360.57 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 3: Truyền dẫn audio và video3.3.6.2. Mode truyền dị bội (ATM) Kích cỡ gói là một đặc tính quan trọng của các hệ thống đóng gói và phải được xác định ngay tại thời điểm thiết kế hệ thống. Kích cỡ có thể thay đổi được hoặc cố định. Do có một số overhead cần đến trong header của gói không quan tâm đến kích cỡ của nó, nên nếu overhead giảm, gói sẽ được thiết kế lớn hơn. Tuy nhiên, các gói nhỏ hơn sẽ tạo ra độ linh hoạt tốt hơn cho chỉ tiêu hệ thống. Chính...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình XỬ LÝ TÍN HIỆU AUDIO VÀ VIDEO - Ch 3 Chương 3: Truyền dẫn audio và video Người gởi Người nhận Các khung video Các khung video Dữ liệu gởi Dữ liệu nhận Bộ giải mã Bộ mã hóa Các gói Mạng chuyển mạch gói Hình 3.11. Đóng gói video 3.3.6.2. Mode truyền dị bội (ATM) Kích cỡ gói là một đặc tính quan trọng của các hệ thống đóng gói và phải đượcxác định ngay tại thời điểm thiết kế hệ thống. Kích cỡ có thể thay đổi được hoặc cốđịnh. Do có một số overhead cần đến trong header của gói không quan tâm đến kíchcỡ của nó, nên nếu overhead giảm, gói sẽ được thiết kế lớn hơn. Tuy nhiên, các góinhỏ hơn sẽ tạo ra độ linh hoạt tốt hơn cho chỉ tiêu hệ thống. Chính vì độ linh hoạt vàcũng do nó lấy cùng số lượng xử lý để tiến hành đóng gói mà không quan tâm đếnkích cở của gói nên hầu hết các thiết kế hệ thống có các kích cỡ gói nhỏ, trong phạmvi từ 50 đến vài trăm byte. Header thích ứng 5 byte 48 byte dữ liệu header Chỉ kênh truyền ảo Chỉ đường dẫn Điều khiển lỗi (VCI) ảo (VPI) header Kiểu dữ liệu Điều khiển luồng Dự trữ Hình 3.12. Cấu trúc gói ở chế độ truyền dị bội 73 Chương 3: Truyền dẫn audio và video Các gói của nó gọi là các tế bào có kích thước 53 byte như ở hình 3.12. Mỗi tếbào có sức chứa dữ liệu là 48 byte và một header 5 byte. Header của tế bào ATM cónăm phần cộng với 8 bit của mã phát hiện sửa lỗi vào header. 1. Điều khiển dòng 4 bit có thể được sử dụng để điều khiển dòng thông tin từ phần cứng giao diện mạng của người sử dụng. 2. Bộ nhận dạng đường dẫn ảo (VPI) -12 bit dùng để nhận dạng điểm đến cho tế bào. Nhiều dạng tế bào khác nhau có thể có cùng VPI. 3. Bộ nhận dạng kênh ảo (VCI) -12 bit dùng để nhận dạng kênh cho một dòng riêng. 4. Kiểu trọng tải (PT)-3 bit có thể sử dụng để nhận dạng kiểu thông tin, phần cứng và phần mềm trong mạng không nhận biết được những bit này. 5. Một bit dự phòng. 3.3. PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN DẪN Quá trình truyền dẫn phải cần đến một vài loại hình kết nối giữa nguồn dữ liệuvà nguồn sử dụng. Đây vừa là sự kết nối vật lý vừa là sóng radio như trong truyềnhình quảng bá mặt đất hoặc truyền dẫn qua vệ tinh. 3.3.1. Cáp đồng trục Truyền bằng cáp đồng trục bao gồm từ các cáp video mềm, loại nhỏ sử dụngtrong truyền hình quảng bá hoặc hệ thống video gia đình đến cáp nửa cứng nửamềm dùng cho các đường trung kế của TV cáp. Tất cả những loại cáp này đều cóđặc tính là tín hiệu bị giảm đi theo khoảng cách và càng giảm nhanh hơn ở nhữngtần số cao. Đối với các dịch vụ analog, thường cần đến bộ cân bằng cáp trên dảithông được sử dụng nhờ các mạch lọc đặt tại một hoặc cả hai đầu của cáp. Khi sửdụng thêm quá trình cân bằng, SNR của cáp suy giảm và trở thành giới hạn độ dàicủa mạch cáp được sử dụng. Điều này có thể được khắc phục nhờ bộ lặp, đây là bộkhuếch đại tín hiệu theo chu kỳ được sử dụng rộng rải trong các hệ thống TV cáp. Tất cả các thông số trên rất hữu hiệu trong các hệ thống số, tuy nhiên vẫn cònnhiều cơ hội lựa chọn điều chế và mã hóa kỹ thuật phù hợp với các đặc tính của cáp.Truyền dẫn số có thể thực hiện trên mọi loại cáp với bất cứ kiểu mã hóa nào nhưngđộ dài hoạt động thực tế sẽ bị giới hạn. Giới hạn này có thể được mở rộng nhờ việclựa chọn quá trình mã hóa thích hợp và sử dụng các kỹ thuật analog cho quá trìnhcân bằng. 74 Chương 3: Truyền dẫn audio và video Tốc độ dữ Khoảng Tốc độ × khoảng Loại cáp liệu (Mb/s) cách (km) cách (Gb-km/s) Cáp xoán đôi 1 2 0,002 Cáp đồng trục (nhỏ) 10 1 0,01 Cáp đồng trục (TV cap) 2000 1 2 ...

Tài liệu được xem nhiều: