Giáo trình XỬ LÝ TÍN HIỆU AUDIO VÀ VIDEO - Chương 5
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 607.53 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 5: Thiết bị ghi phát audio và videoChương 5 THIẾT BỊ GHI PHÁT AUDIO VÀ VIDEO5.1. GIỚI THIỆU Máy phát CD nói chung là thiết bị dân dụng dùng để ghi phát audio-video rất quen thuộc với mọi người, hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều chủng loại máy CD khác nhau, từ những mặt hàng nhập nguyên mẫu từ nước ngoài, đến những hàng lắp ráp sản xuất trong nước, phổ biến nhất là các nhãn hiệu như: Sony, JVC, Califonia…Tuy là các máy có nguồn gốc xuất xứ khác nhau nhưng nhìn chung chúng có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình XỬ LÝ TÍN HIỆU AUDIO VÀ VIDEO - Chương 5 Chương 5: Thiết bị ghi phát audio và video Chương 5 THIẾT BỊ GHI PHÁT AUDIO VÀ VIDEO 5.1. GIỚI THIỆU Máy phát CD nói chung là thiết bị dân dụng dùng để ghi phát audio-video rấtquen thuộc với mọi người, hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều chủng loạimáy CD khác nhau, từ những mặt hàng nhập nguyên mẫu từ nước ngoài, đến nhữnghàng lắp ráp sản xuất trong nước, phổ biến nhất là các nhãn hiệu như: Sony, JVC,Califonia…Tuy là các máy có nguồn gốc xuất xứ khác nhau nhưng nhìn chungchúng có những đặc điểm về cấu tạo cũng như nguyên lý hoạt động gần giống nhau. So với các máy CD và VCD ra đời trước đây máy hát DVD hiện nay được sửdụng phổ biến nhất. Với tính năng kỹ thuật cao và có khả năng đọc được nhiều địnhdạng đĩa, máy DVD đã trở thành thiết bị quen thuộc nhất ở mọi gia đình. 5.2. MÁY PHÁT CD Máy CD (Compact Disc Player) là thiết bị dùng để phát lại tín hiệu trên đĩaCD-DA. Trong các máy CD dân dụng thường chỉ có mạch phát lại tín hiệu màkhông có mạch ghi. Dựa vào mục đích sử dụng mà máy CD có nhiều chủng loạikhác nhau như: máy hát CD gia đình, máy CD dùng trên xe hơi, máy CD xách tay,máy CD kết hợp. . . 5.2.1. Máy CD để bàn Là loại máy CD dân dụng phổ biến, hình dạng giống như máy cassete, loạimáy này có thể là loại sử dụng khay đĩa một đĩa hoặc nhiều đĩa. Các đặc trưng cơbản của máy: - Loại hệ thống xử lý âm thanh dạng số dùng đĩa compact - Đĩa thích hợp: đường kính 120mm, dày 1,2mm - Thời gian phát: 60 đến 75 phút - Tốc độ quay đĩa theo hệ thống CLV (1,2 đến 1,4 m/s) - Dạng tính hiệu: tần số lấy mẫu là 44,1Khz - Số bit lượng tử:16 bit - Tốc độ truyền: 4,3218Mhz - Hệ thống điều chế: EFM - Đầu đọc dùng tia laser bước sóng 780nm 114 Chương 5: Thiết bị ghi phát audio và video 5.2.2. Máy CD dùng trên xe hơi Là loại máy được trang bị trên các xe hơi đời mới. Máy CD này có thể cắmvào dây cấm đưa tín hiệu CD vào hệ thống âm thanh đang sử dụng, vào máy radiocassete, hoặc nó có thể được lắp riêng. Các kiểu mới sau này có cả mạch radioAM/FM.Các đặc trưng cơ bản của máy: - Hệ thống: hệ thống xử lý âm thanh dạng số dùng đĩa compact - Đĩa thích hợp: đường kính 120mm, dày 1,2mm - Thời gian phát: 60 đến 75 phút - Tốc độ quay đĩa: 200 đến 500 vòng/phút - Đáp tần: 5 đến 20.000Hz, 2 kênh - Dạng tính hiệu: tần số láy mẫu là 44,1Khz - Số bit lượng tử: 16 bit - Tốc độ truyền: 4,3218Mhz - Hệ thống điêu chế: EFM - Đầu đọc dùng tia laser bước sóng 780nm - Nguồn điện sử dụng:14 VDC. 5.2.2. Máy CD xách tay Còn gọi là máy CD phone, máy này thường được dùng chung với ống nghestereo. Trong một số máy CD tín hiệu lấy ra từ ổ cắm có thể đưa ra amply bênngoài, nguồn điện sử dụng thông thường là 12 V. Các đặc trưng cơ bản của máy: - Hệ thống: hệ thống xử lý âm thanh dạng số dùng đĩa compact. - Đầu đọc dùng tia laser bước sóng 780nm. - Công suất phát tia laser 0,04 mW. - Tốc độ quay đĩa: 200 đến 500 vòng/phút. - Đáp tần: 20 đến 20.000Hz, 2 kênh. - Dạng tính hiệu: tần số lấy mẫu là 44,1Khz. - Số bit lượng tử:16 bit. - Tốc độ truyền: 4,3218Mhz. - Hệ thống điêu chế: EFM. - Nguồn điện sử dụng: 9VDC, pin 6V. 115 Chương 5: Thiết bị ghi phát audio và video 5.2.3. Máy CD kết hợp Là máy CD có kết hợp các mạch xử lý tín hiệu radio AM/FM, mạch cassete,hay các máy sau này có cả chức năng của máy TV. - Hệ thống: hệ thống xử lý âm thanh dạng số dùng đĩa compact - Số bit lượng tử: 16 bit. - Đầu đọc dùng tia laser bước sóng 780nm. - Hệ thống vệt ghi: loại tùy động 3 tia. - Bộ lọc dạng số: loại vượt mẫu hai lần. - Công suất phát tia laser 0,04 mW. - Tốc độ quay đĩa: 200 đến 500 vòng/phút. - Đáp tần: 0 đến 18Hz, 2 kênh. - Điện áp ngõ ra: 0,95V danh định. - Dạng tính hiệu: tần số lấy mẫu là 44,1Khz. - Tốc độ truyền: 4,3218Mhz. - Hệ thống điêu chế: EFM. 5.2.4. Sơ đồ khối và chức năng các khối Khối RF: nhiệm vụ biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện và khuếch đạitín hiệu này cấp cho khối servo và xử lý tín hiệu âm thanh. Khối Data strobe: nhận tín hiệu từ khối RF để tách bit clock giải điều chế EFMđể trả lại mã nhị phân 8 bit của tín hiệu nguyên mẫu. Ngoài ra khối này còn cónhiệm vụ tách tín hiệu đồng bộ khung để cấp cho mạch Spindle servo. Khối DSP (Digital signal processing): gọi là khối xử lý tín hiệu số nhận tínhiệu từ data strobe cấp cho mạch giải đan xen, sửa sai, và tách ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình XỬ LÝ TÍN HIỆU AUDIO VÀ VIDEO - Chương 5 Chương 5: Thiết bị ghi phát audio và video Chương 5 THIẾT BỊ GHI PHÁT AUDIO VÀ VIDEO 5.1. GIỚI THIỆU Máy phát CD nói chung là thiết bị dân dụng dùng để ghi phát audio-video rấtquen thuộc với mọi người, hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều chủng loạimáy CD khác nhau, từ những mặt hàng nhập nguyên mẫu từ nước ngoài, đến nhữnghàng lắp ráp sản xuất trong nước, phổ biến nhất là các nhãn hiệu như: Sony, JVC,Califonia…Tuy là các máy có nguồn gốc xuất xứ khác nhau nhưng nhìn chungchúng có những đặc điểm về cấu tạo cũng như nguyên lý hoạt động gần giống nhau. So với các máy CD và VCD ra đời trước đây máy hát DVD hiện nay được sửdụng phổ biến nhất. Với tính năng kỹ thuật cao và có khả năng đọc được nhiều địnhdạng đĩa, máy DVD đã trở thành thiết bị quen thuộc nhất ở mọi gia đình. 5.2. MÁY PHÁT CD Máy CD (Compact Disc Player) là thiết bị dùng để phát lại tín hiệu trên đĩaCD-DA. Trong các máy CD dân dụng thường chỉ có mạch phát lại tín hiệu màkhông có mạch ghi. Dựa vào mục đích sử dụng mà máy CD có nhiều chủng loạikhác nhau như: máy hát CD gia đình, máy CD dùng trên xe hơi, máy CD xách tay,máy CD kết hợp. . . 5.2.1. Máy CD để bàn Là loại máy CD dân dụng phổ biến, hình dạng giống như máy cassete, loạimáy này có thể là loại sử dụng khay đĩa một đĩa hoặc nhiều đĩa. Các đặc trưng cơbản của máy: - Loại hệ thống xử lý âm thanh dạng số dùng đĩa compact - Đĩa thích hợp: đường kính 120mm, dày 1,2mm - Thời gian phát: 60 đến 75 phút - Tốc độ quay đĩa theo hệ thống CLV (1,2 đến 1,4 m/s) - Dạng tính hiệu: tần số lấy mẫu là 44,1Khz - Số bit lượng tử:16 bit - Tốc độ truyền: 4,3218Mhz - Hệ thống điều chế: EFM - Đầu đọc dùng tia laser bước sóng 780nm 114 Chương 5: Thiết bị ghi phát audio và video 5.2.2. Máy CD dùng trên xe hơi Là loại máy được trang bị trên các xe hơi đời mới. Máy CD này có thể cắmvào dây cấm đưa tín hiệu CD vào hệ thống âm thanh đang sử dụng, vào máy radiocassete, hoặc nó có thể được lắp riêng. Các kiểu mới sau này có cả mạch radioAM/FM.Các đặc trưng cơ bản của máy: - Hệ thống: hệ thống xử lý âm thanh dạng số dùng đĩa compact - Đĩa thích hợp: đường kính 120mm, dày 1,2mm - Thời gian phát: 60 đến 75 phút - Tốc độ quay đĩa: 200 đến 500 vòng/phút - Đáp tần: 5 đến 20.000Hz, 2 kênh - Dạng tính hiệu: tần số láy mẫu là 44,1Khz - Số bit lượng tử: 16 bit - Tốc độ truyền: 4,3218Mhz - Hệ thống điêu chế: EFM - Đầu đọc dùng tia laser bước sóng 780nm - Nguồn điện sử dụng:14 VDC. 5.2.2. Máy CD xách tay Còn gọi là máy CD phone, máy này thường được dùng chung với ống nghestereo. Trong một số máy CD tín hiệu lấy ra từ ổ cắm có thể đưa ra amply bênngoài, nguồn điện sử dụng thông thường là 12 V. Các đặc trưng cơ bản của máy: - Hệ thống: hệ thống xử lý âm thanh dạng số dùng đĩa compact. - Đầu đọc dùng tia laser bước sóng 780nm. - Công suất phát tia laser 0,04 mW. - Tốc độ quay đĩa: 200 đến 500 vòng/phút. - Đáp tần: 20 đến 20.000Hz, 2 kênh. - Dạng tính hiệu: tần số lấy mẫu là 44,1Khz. - Số bit lượng tử:16 bit. - Tốc độ truyền: 4,3218Mhz. - Hệ thống điêu chế: EFM. - Nguồn điện sử dụng: 9VDC, pin 6V. 115 Chương 5: Thiết bị ghi phát audio và video 5.2.3. Máy CD kết hợp Là máy CD có kết hợp các mạch xử lý tín hiệu radio AM/FM, mạch cassete,hay các máy sau này có cả chức năng của máy TV. - Hệ thống: hệ thống xử lý âm thanh dạng số dùng đĩa compact - Số bit lượng tử: 16 bit. - Đầu đọc dùng tia laser bước sóng 780nm. - Hệ thống vệt ghi: loại tùy động 3 tia. - Bộ lọc dạng số: loại vượt mẫu hai lần. - Công suất phát tia laser 0,04 mW. - Tốc độ quay đĩa: 200 đến 500 vòng/phút. - Đáp tần: 0 đến 18Hz, 2 kênh. - Điện áp ngõ ra: 0,95V danh định. - Dạng tính hiệu: tần số lấy mẫu là 44,1Khz. - Tốc độ truyền: 4,3218Mhz. - Hệ thống điêu chế: EFM. 5.2.4. Sơ đồ khối và chức năng các khối Khối RF: nhiệm vụ biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện và khuếch đạitín hiệu này cấp cho khối servo và xử lý tín hiệu âm thanh. Khối Data strobe: nhận tín hiệu từ khối RF để tách bit clock giải điều chế EFMđể trả lại mã nhị phân 8 bit của tín hiệu nguyên mẫu. Ngoài ra khối này còn cónhiệm vụ tách tín hiệu đồng bộ khung để cấp cho mạch Spindle servo. Khối DSP (Digital signal processing): gọi là khối xử lý tín hiệu số nhận tínhiệu từ data strobe cấp cho mạch giải đan xen, sửa sai, và tách ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình điện tử xử lý tín hiệu thu phát tín hiệu tín hiệu audio và video xử lý tín hiệu A-VGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tìm hiểu về động cơ không đồng bộ phần 1
27 trang 123 0 0 -
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Hoàng Minh Sơn
57 trang 56 0 0 -
Bài giảng điện tử môn hóa học: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
13 trang 49 0 0 -
Giáo án điện tử công nghệ: công nghệ cắt gọt kim loại
18 trang 49 0 0 -
Hướng dẫn thiết kế mạch và lập trình PLC - Trần Thế San
228 trang 44 0 0 -
Giáo trình Giải tích mạng điện - Lê Kim Hùng
143 trang 40 0 0 -
Bài giảng điện tử công nghệ: cơ cấu phân phối khí
15 trang 38 0 0 -
Giáo trình điện tử căn bản- vuson.tk
23 trang 37 0 0 -
Thực tập điện tử cơ bản part 10
9 trang 35 0 0 -
Xử lý tín hiệu và lọc số (tập 2): Phần 1 - Nguyễn Quốc Trung
233 trang 34 0 0