![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giới thiệu cơ bản về excel
Số trang: 56
Loại file: doc
Dung lượng: 376.00 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Giới thiệu cơ bản Giới thiệu màn hình Excel Thêm và đổi tên worksheets Thanh công cụ chuẩn - mở,đóng, lưu...Mỗi file Excel có thể được coi là mộtquyển sách (workbook) có thể giữrất nhiều bảng tính (worksheet).Bảng tính là một lưới bao gồm cáccột (column - đánh số thứ tự bằngchữ) và hàng (row -đánh số thứ tựbằng số).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giới thiệu cơ bản về excel Giới thiệu cơ bản1. Giới thiệu màn hình Excel Thêm và đổi tên worksheets Thanh công cụ chuẩn - mở, đóng, lưu... Mỗi file Excel có thể được coi là một quyển sách (workbook) có thể giữ rất nhiều bảng tính (worksheet). Bảng tính là một lưới bao gồm các cột (column - đánh số thứ tự bằng chữ) và hàng (row -đánh số thứ tự bằng số). Các chữ và số của dòng và cột còn được gọi là nhãn (label). Giao của cột và hàng được gọi là ô (cell). Mỗi ô trên bảng tính có một địa chỉ riêng (cell address) là số dòng và số cột viết liền nhau. Ô có thể chứa văn bản, chữ số, hay công thức toán học...Màn hình Microsoft Excel 2000Thêm và đổi tên Bảng tínhCó thể chuyển đến từng bảng tính(worksheet) trong một workbookbằng thanh quản lý bảng tính ngaybên trên thanh trạng thái. Mặc định,ba bảng tính được thêm vào tự độngtrong một workbook. Để thêm bảngtính khác, chọn Insert|Worksheetbằng thanh menu. Để đổitên bảgg tính, bấm nút chuột phảitrên thanh worksheet tab vàchọn Rename. Nhập tên mới và bấmphím ENTER.Thanh công cụ chuẩn (StandardToolbar)Thanh công cụ này được xếp ngaybên dưới thanh menu để cho phépbạn truy cập nhanh đến các chứcnăng cơ bản của Excel. New - Chọn File|New từ thanh menu, bấm CTRL+N, hay bấm trên biểu tượng New để tạo mới một workbook. Open - Chọn File|Open từ thanh menu, bấm CTRL+O, hay bấm trên biểu tượng Open để mở một workbook (một file đã có). Save - Lần đầu tiên khi lưu một workbook, chọn File|Save As và nhập tên file. Sau khi đã đặt tên file, chọn File|Save,CTRL+S, hay nút Save trên thanh công cụ chuẩn. Print - Bấm nút Print để in bảng tính. Print Preview - Chức năn này cho phép bạn xem lại trước khi in. Spell Check - Dùng để kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh trên bảng tính. Cut, Copy, Paste và Format Painter - Các thao tác này sẽ được ggiải thích rõ trong phần Soạn thảo bảng tính. Undo và Redo - Bấm trên nút mũi tên trở lại Undo để hủy bỏ thao tác cuối cùng vừa thi hành, có thể là nhập liệu, định dạng ô, nhập một hàm... Bấm trên nút mũi tên tiến tới Redo để hủy bỏ thao tác undo. Insert Hyperlink - Để chèn một liên kết đến một trang web trên mạng, bạn có thể nhập nội dung của liên kết (tên của liên kết) sau đó bấm nút Insert Hyperlink và nhập vào địa chỉ web bạn muốn đoạn văn bản vừa nhập chỉ đến và bấm OK. Autosum, Function Wizard và Sorting - các chức năng này được thảo luận chi tiết trong phần Hàm số. Zoom - Chuyển tỷ lệ hiển thị của bảng tính trên màn hình, có thể chọn phần trăm tỷ lệ hiển thị từ menu Zoom. Suối ơi ! Ôi nguồn yêu mến, còn ghi khi bóng ai tìm đến. Đàn ai nắn buông lưu luyến. Suối hát theo đôi chim quyên. Trả Lời Với Trích Dẫn 20-09-2004 09:35 PM#32.Cobra Lớp Lá Tham gia ngày Aug 2004 Nơi Cư Ngụ Suối mơ Bài gởi 63 Points 4,983 Level 45 Thanks 0 Thanked 0 Times in 0 Posts Mentioned 0 Post(s) Tagged 0 Thread(s) Rep Power 0Thiết lập môi trường Excel Menus Thiết lập lại các thanh công cụ Ghi macro Chạy macroThực đơn (Menus)Không như các phiên bản trước củaExcel, thực đơn trong Excel 2000 chỉhiển thị các lệnh bạn dùng gần đâynhất. Để xem tất cả các lệnh trongmỗi thực đơn, bấm vào mũi tên đôi ởcuối cuùng của từng menu. Nếu bạnmuốn menu trở lại như các phiên bảncũ, hãy làm theo các bước sau:1/. Chọn View|Toolbars|Customize từ thanh menu.2/. Bấm trên tab Options.3/. Bỏ chọn hộp chọn Menus showrecently used commands first.Thanh công cụ (Toolbars)Có rất nhiều thanh công cụ hiển thịcác biểu tượng theo từng nhóm chotiện việc thao tác. Chọn View|Toolbars từ thanh menu để chọnhiển các thanh công cụ khác.Tùy chọn thanh công cụTùy chọn thanh công cụ cho phép bạnxóa các biểu tượng trên một thanhcông cụ nếu bạn không dùng chúnghay thêm các biểu tượng mới cho cáclệnh bạn sử dụng thường xuyên.1/. Chọn View|Toolbars|Customize và chọn tab Commands.2/. Bằng cách click trên danh mục cáclệnh trong hộp Categories, các lệnhsẽ hiển thị trong hộp Commands bênphải.3/. Chọn lệnh bạn muốn thêm vàothanh công cụ ở hộp Commands.4/. Kéo lệnh này (bấm và giữ chuộttrái trên lệnh cần thao tác) đến vị tríbạn muốn bố trí chúng trên thanhcông cụ và nhả chuột. Biểu tượngcủa lệnh sẽ xuất hiện trên thanhcông cụ.5/. Xóa một lệnh khỏi thanh công cụlà quá trình ngược lại. Chọn nút lệnhtrên thanh công cụ, kéo nó ra khỏithanh công cụ và thả chuột.Ghi macroCác macro sẽ giúp bạn thao tác nhanhđối với một loạt các thao tác có tínhchất lặp lại. Trong ví dụ này chúng tatạo một macro cho phép đặt các lềcủa trang là 1 inch.1/. Chọn Tools|Macro|Record NewMacro từ thanh menu.2/. Đặt tên macro trong ô Macroname. Tên macro không cho phépkhỏang trắng và không được phépbắt đầu bằng số.3/. Nếu bạn muốn gán cho nó mộtphím tắt trên bàn phím để dễ sửdụng, nhập ký tự cần gán trongphần Shortcut key. Nhập một chữthường sẽ sử dụng CTRL+ký tự đãgán để chạy macro, nhập chữ hoa đểsử dụng tổ hợpphím CTRL+SHIFT+ký tự. Nếubạn chọn một phím tắt Excel đã sửdụng, tác dụng cũ của phím tắt sẽ bịbỏ qua.4/. Chọn một lựa chọn trong hộp thảxuống Store macro in. Nếu chứatrong This workbook thì macro sẽchỉ có hiệu lực ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giới thiệu cơ bản về excel Giới thiệu cơ bản1. Giới thiệu màn hình Excel Thêm và đổi tên worksheets Thanh công cụ chuẩn - mở, đóng, lưu... Mỗi file Excel có thể được coi là một quyển sách (workbook) có thể giữ rất nhiều bảng tính (worksheet). Bảng tính là một lưới bao gồm các cột (column - đánh số thứ tự bằng chữ) và hàng (row -đánh số thứ tự bằng số). Các chữ và số của dòng và cột còn được gọi là nhãn (label). Giao của cột và hàng được gọi là ô (cell). Mỗi ô trên bảng tính có một địa chỉ riêng (cell address) là số dòng và số cột viết liền nhau. Ô có thể chứa văn bản, chữ số, hay công thức toán học...Màn hình Microsoft Excel 2000Thêm và đổi tên Bảng tínhCó thể chuyển đến từng bảng tính(worksheet) trong một workbookbằng thanh quản lý bảng tính ngaybên trên thanh trạng thái. Mặc định,ba bảng tính được thêm vào tự độngtrong một workbook. Để thêm bảngtính khác, chọn Insert|Worksheetbằng thanh menu. Để đổitên bảgg tính, bấm nút chuột phảitrên thanh worksheet tab vàchọn Rename. Nhập tên mới và bấmphím ENTER.Thanh công cụ chuẩn (StandardToolbar)Thanh công cụ này được xếp ngaybên dưới thanh menu để cho phépbạn truy cập nhanh đến các chứcnăng cơ bản của Excel. New - Chọn File|New từ thanh menu, bấm CTRL+N, hay bấm trên biểu tượng New để tạo mới một workbook. Open - Chọn File|Open từ thanh menu, bấm CTRL+O, hay bấm trên biểu tượng Open để mở một workbook (một file đã có). Save - Lần đầu tiên khi lưu một workbook, chọn File|Save As và nhập tên file. Sau khi đã đặt tên file, chọn File|Save,CTRL+S, hay nút Save trên thanh công cụ chuẩn. Print - Bấm nút Print để in bảng tính. Print Preview - Chức năn này cho phép bạn xem lại trước khi in. Spell Check - Dùng để kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh trên bảng tính. Cut, Copy, Paste và Format Painter - Các thao tác này sẽ được ggiải thích rõ trong phần Soạn thảo bảng tính. Undo và Redo - Bấm trên nút mũi tên trở lại Undo để hủy bỏ thao tác cuối cùng vừa thi hành, có thể là nhập liệu, định dạng ô, nhập một hàm... Bấm trên nút mũi tên tiến tới Redo để hủy bỏ thao tác undo. Insert Hyperlink - Để chèn một liên kết đến một trang web trên mạng, bạn có thể nhập nội dung của liên kết (tên của liên kết) sau đó bấm nút Insert Hyperlink và nhập vào địa chỉ web bạn muốn đoạn văn bản vừa nhập chỉ đến và bấm OK. Autosum, Function Wizard và Sorting - các chức năng này được thảo luận chi tiết trong phần Hàm số. Zoom - Chuyển tỷ lệ hiển thị của bảng tính trên màn hình, có thể chọn phần trăm tỷ lệ hiển thị từ menu Zoom. Suối ơi ! Ôi nguồn yêu mến, còn ghi khi bóng ai tìm đến. Đàn ai nắn buông lưu luyến. Suối hát theo đôi chim quyên. Trả Lời Với Trích Dẫn 20-09-2004 09:35 PM#32.Cobra Lớp Lá Tham gia ngày Aug 2004 Nơi Cư Ngụ Suối mơ Bài gởi 63 Points 4,983 Level 45 Thanks 0 Thanked 0 Times in 0 Posts Mentioned 0 Post(s) Tagged 0 Thread(s) Rep Power 0Thiết lập môi trường Excel Menus Thiết lập lại các thanh công cụ Ghi macro Chạy macroThực đơn (Menus)Không như các phiên bản trước củaExcel, thực đơn trong Excel 2000 chỉhiển thị các lệnh bạn dùng gần đâynhất. Để xem tất cả các lệnh trongmỗi thực đơn, bấm vào mũi tên đôi ởcuối cuùng của từng menu. Nếu bạnmuốn menu trở lại như các phiên bảncũ, hãy làm theo các bước sau:1/. Chọn View|Toolbars|Customize từ thanh menu.2/. Bấm trên tab Options.3/. Bỏ chọn hộp chọn Menus showrecently used commands first.Thanh công cụ (Toolbars)Có rất nhiều thanh công cụ hiển thịcác biểu tượng theo từng nhóm chotiện việc thao tác. Chọn View|Toolbars từ thanh menu để chọnhiển các thanh công cụ khác.Tùy chọn thanh công cụTùy chọn thanh công cụ cho phép bạnxóa các biểu tượng trên một thanhcông cụ nếu bạn không dùng chúnghay thêm các biểu tượng mới cho cáclệnh bạn sử dụng thường xuyên.1/. Chọn View|Toolbars|Customize và chọn tab Commands.2/. Bằng cách click trên danh mục cáclệnh trong hộp Categories, các lệnhsẽ hiển thị trong hộp Commands bênphải.3/. Chọn lệnh bạn muốn thêm vàothanh công cụ ở hộp Commands.4/. Kéo lệnh này (bấm và giữ chuộttrái trên lệnh cần thao tác) đến vị tríbạn muốn bố trí chúng trên thanhcông cụ và nhả chuột. Biểu tượngcủa lệnh sẽ xuất hiện trên thanhcông cụ.5/. Xóa một lệnh khỏi thanh công cụlà quá trình ngược lại. Chọn nút lệnhtrên thanh công cụ, kéo nó ra khỏithanh công cụ và thả chuột.Ghi macroCác macro sẽ giúp bạn thao tác nhanhđối với một loạt các thao tác có tínhchất lặp lại. Trong ví dụ này chúng tatạo một macro cho phép đặt các lềcủa trang là 1 inch.1/. Chọn Tools|Macro|Record NewMacro từ thanh menu.2/. Đặt tên macro trong ô Macroname. Tên macro không cho phépkhỏang trắng và không được phépbắt đầu bằng số.3/. Nếu bạn muốn gán cho nó mộtphím tắt trên bàn phím để dễ sửdụng, nhập ký tự cần gán trongphần Shortcut key. Nhập một chữthường sẽ sử dụng CTRL+ký tự đãgán để chạy macro, nhập chữ hoa đểsử dụng tổ hợpphím CTRL+SHIFT+ký tự. Nếubạn chọn một phím tắt Excel đã sửdụng, tác dụng cũ của phím tắt sẽ bịbỏ qua.4/. Chọn một lựa chọn trong hộp thảxuống Store macro in. Nếu chứatrong This workbook thì macro sẽchỉ có hiệu lực ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Microsoft office kỹ năng văn phòng Microsoft Excel bảng tính excel thanh công cụTài liệu liên quan:
-
65 trang 166 0 0
-
Ebook Statistics for managers using: Microsoft Excel – Part 2
322 trang 159 0 0 -
Tài liệu ôn thi công chức - Môn Tin học
9 trang 141 0 0 -
Ebook Statistics for managers using: Microsoft Excel – Part 1
240 trang 132 0 0 -
23 trang 116 1 0
-
Xây dựng ứng dụng Excel tự sinh đề bài tập và tự chấm kết quả
6 trang 108 0 0 -
22 trang 108 0 0
-
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT MÁY ẢO(VMware-workstation)
23 trang 107 0 0 -
409 trang 95 0 0
-
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ KỸ THUẬT TRONG MICROSOFT POWER POINT
39 trang 75 0 0