Giới thiệu: Domain - Tên miền (phần I)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 136.03 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một tên miền là một chuỗi xác định định nghĩa một lĩnh vực độc lập về hành chính, quyền hạn, hoặc kiểm soát trên Internet.Tên miền được hình thành theo các quy tắc và thủ tục của hệ thống tên miền (DNS). 1.Domain là gì? Tên miền là gì?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giới thiệu: Domain - Tên miền (phần I)Giới thiệu: Domain - Tên miền (phần I)Một tên miền là một chuỗi xác định định nghĩa một lĩnh vực độc lập về hànhchính, quyền hạn, hoặc kiểm soát trên Internet.Tên miền được hình thànhtheo các quy tắc và thủ tục của hệ thống tên miền (DNS).1.Domain là gì? Tên miền là gì?Domain (tên miền) được sử dụng trong ngữ cảnh mạng khác nhau và ứngdụng cụ thể đặt tên và giải quyết mục đích. Nói chung, một tên miền đạidiện cho một giao thức Internet (IP) tài nguyên, chẳng hạn như một máy tínhcá nhân được sử dụng để truy cập Internet, máy tính của máy chủ lưu trữmột trang web, hoặc trang web riêng hay các dịch vụ khác thông quaInternet.Nói một cách nôm na và hình tượng thì: Nếu coi website là các căn nhà vàtên miền chính là số hiệu của căn nhà đó.Do tính chất chỉ có 1 và 1 duy nhất trên Internet, bạn không thể đăng kýđược Domain Name khi mà người khác đã là chủ sở hữu. Nếu bạn cần đăngký 1 Domain Name tương ứng với tên doanh nghiệp của bạn trên Internet,hãy kiểm tra và đăng ký ngay lập tức trước khi người khác đăng ký mất tênmiền đó của bạn.2. Cấu tạo của tên miền - domainTên miền bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên cách nhau bởi dấu chấm (.)ví dụ home.vnn.vn là tên miền máy chủ Web của VDC. Thành phần thứ nhấthome là tên của máy chủ, thành phần thứ hai vnn thường gọi là tên miềnmức hai (second domain name level), thành phần cuối cùng vn là tên miềnmức cao nhất (top level domain name).Tên miền mức cao nhất (Top- level Domain TLD):Bao gồm các mã quốc gia của các nước tham gia Internet được quy địnhbằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO -3166 như Việt nam là VN, Anh quốclà UK... và các lĩnh vực dùng chung (World Wide Generic Domains).a/ Dùng chung COM : Thương mại (COMmercial) NET : Mạng lưới (NETwork) ORG : Các tổ chức (ORGnizations) INFO: Thông tin (INFOmation) EDU : Giáo dục (EDUcation) MOBI: Điện thoại di độngDùng ở Mỹ MIL : Quân sự (Military) GOV : Nhà nước (Government)Tên miền mức hai (Second Level):Đối với các quốc gia nói chung tên miền mức hai này do Tổ chức quản lýmạng của quốc gia đó định nghĩa, có thể định nghĩa khác đi, nhiều hơn hay ítđi nhưng thông thường các quốc gia vẫn định nghĩa các Lĩnh vực kinh tế, xãhội của mình tương tự như 7 lĩnh vực dùng chung nêu trên.Ví dụ tại Việt Nam, VNNIC (Trung Tâm Internet Việt Nam) định nghĩa cáctên miền cấp 2: com.vn, net.vn, org.vn...3. Các loại tên miền - Domain name?Domain Name cấp cao nhấtDomain Name cấp cao nhất là tên miền bạn đăng ký trực tiếp với các nhàcung cấp Domain name. Theo sau ngay phần tên bạn tùy chọn là phần TLD(Top Level Domain) có dạng: .com, .net, .org, .gov, .edu, .info, .tv, .biz,...hoặc các TLD kết hợp với ký hiệu viết tắt của quốc gia: .com.vn, .net.vn,.org.vn, .gov.vn,...Ví dụ: lmt.com.vn, gialinh.edu.vn... được coi là các tên miền cấp cao nhất.Các tên miền cấp cao nhất thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín trong kinhdoanh trên Internet của các doanh nghiệp.Domain name thứ cấp (Subdomain)Là tất cả những loại Domain Name còn lại mà domain đó phải phụ thuộcvào một Domain Name cấp cao nhất. Để đăng ký các Domain Name kiểunày, thông thường bạn phải liên hệ trực tiếp với người quản lý DomainName cấp cao nhất.Ví dụ: diendan.lyhocdongphuong.org.vn, home.vnn.vn... được coi là nhữngtên miền thứ cấp.4. Tại sao bạn cần một tên miền riêng?Sẽ có vẻ không chuyên nghiệp nếu LMT sử dụng một tên miền miễn phínhư abc.com/lmt hay một tên miền cấp 2 như ltm.abc.com?!Khi bạn đã có một tên miền riêng đồng nghĩa với việc bạn có thể sử dụng rấtnhiều địa chỉ email trên tên miền của bạn một cách rất chuyên nghiệp.Khách hàng của bạn luôn tin tưởng một địa chỉ email theo chức năng củamột công ty như sales@tencongty.com, orders@tencongty.com hayinfo@tencongty.com hơn là một địa chỉ email tencongty@yahoo.com
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giới thiệu: Domain - Tên miền (phần I)Giới thiệu: Domain - Tên miền (phần I)Một tên miền là một chuỗi xác định định nghĩa một lĩnh vực độc lập về hànhchính, quyền hạn, hoặc kiểm soát trên Internet.Tên miền được hình thànhtheo các quy tắc và thủ tục của hệ thống tên miền (DNS).1.Domain là gì? Tên miền là gì?Domain (tên miền) được sử dụng trong ngữ cảnh mạng khác nhau và ứngdụng cụ thể đặt tên và giải quyết mục đích. Nói chung, một tên miền đạidiện cho một giao thức Internet (IP) tài nguyên, chẳng hạn như một máy tínhcá nhân được sử dụng để truy cập Internet, máy tính của máy chủ lưu trữmột trang web, hoặc trang web riêng hay các dịch vụ khác thông quaInternet.Nói một cách nôm na và hình tượng thì: Nếu coi website là các căn nhà vàtên miền chính là số hiệu của căn nhà đó.Do tính chất chỉ có 1 và 1 duy nhất trên Internet, bạn không thể đăng kýđược Domain Name khi mà người khác đã là chủ sở hữu. Nếu bạn cần đăngký 1 Domain Name tương ứng với tên doanh nghiệp của bạn trên Internet,hãy kiểm tra và đăng ký ngay lập tức trước khi người khác đăng ký mất tênmiền đó của bạn.2. Cấu tạo của tên miền - domainTên miền bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên cách nhau bởi dấu chấm (.)ví dụ home.vnn.vn là tên miền máy chủ Web của VDC. Thành phần thứ nhấthome là tên của máy chủ, thành phần thứ hai vnn thường gọi là tên miềnmức hai (second domain name level), thành phần cuối cùng vn là tên miềnmức cao nhất (top level domain name).Tên miền mức cao nhất (Top- level Domain TLD):Bao gồm các mã quốc gia của các nước tham gia Internet được quy địnhbằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO -3166 như Việt nam là VN, Anh quốclà UK... và các lĩnh vực dùng chung (World Wide Generic Domains).a/ Dùng chung COM : Thương mại (COMmercial) NET : Mạng lưới (NETwork) ORG : Các tổ chức (ORGnizations) INFO: Thông tin (INFOmation) EDU : Giáo dục (EDUcation) MOBI: Điện thoại di độngDùng ở Mỹ MIL : Quân sự (Military) GOV : Nhà nước (Government)Tên miền mức hai (Second Level):Đối với các quốc gia nói chung tên miền mức hai này do Tổ chức quản lýmạng của quốc gia đó định nghĩa, có thể định nghĩa khác đi, nhiều hơn hay ítđi nhưng thông thường các quốc gia vẫn định nghĩa các Lĩnh vực kinh tế, xãhội của mình tương tự như 7 lĩnh vực dùng chung nêu trên.Ví dụ tại Việt Nam, VNNIC (Trung Tâm Internet Việt Nam) định nghĩa cáctên miền cấp 2: com.vn, net.vn, org.vn...3. Các loại tên miền - Domain name?Domain Name cấp cao nhấtDomain Name cấp cao nhất là tên miền bạn đăng ký trực tiếp với các nhàcung cấp Domain name. Theo sau ngay phần tên bạn tùy chọn là phần TLD(Top Level Domain) có dạng: .com, .net, .org, .gov, .edu, .info, .tv, .biz,...hoặc các TLD kết hợp với ký hiệu viết tắt của quốc gia: .com.vn, .net.vn,.org.vn, .gov.vn,...Ví dụ: lmt.com.vn, gialinh.edu.vn... được coi là các tên miền cấp cao nhất.Các tên miền cấp cao nhất thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín trong kinhdoanh trên Internet của các doanh nghiệp.Domain name thứ cấp (Subdomain)Là tất cả những loại Domain Name còn lại mà domain đó phải phụ thuộcvào một Domain Name cấp cao nhất. Để đăng ký các Domain Name kiểunày, thông thường bạn phải liên hệ trực tiếp với người quản lý DomainName cấp cao nhất.Ví dụ: diendan.lyhocdongphuong.org.vn, home.vnn.vn... được coi là nhữngtên miền thứ cấp.4. Tại sao bạn cần một tên miền riêng?Sẽ có vẻ không chuyên nghiệp nếu LMT sử dụng một tên miền miễn phínhư abc.com/lmt hay một tên miền cấp 2 như ltm.abc.com?!Khi bạn đã có một tên miền riêng đồng nghĩa với việc bạn có thể sử dụng rấtnhiều địa chỉ email trên tên miền của bạn một cách rất chuyên nghiệp.Khách hàng của bạn luôn tin tưởng một địa chỉ email theo chức năng củamột công ty như sales@tencongty.com, orders@tencongty.com hayinfo@tencongty.com hơn là một địa chỉ email tencongty@yahoo.com
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tìm hiểu về domain công dụng của domain thiết bị mạng công nghệ mạng thiết bị mạng mạng cục bộ mạng máy tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tập bài giảng Thiết kế mạng - ThS. Trần Văn Long, ThS. Trần Đình Tùng (Biên soạn)
222 trang 278 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 267 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 252 1 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 248 0 0 -
47 trang 240 3 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 235 0 0 -
80 trang 221 0 0
-
122 trang 215 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 1
122 trang 214 0 0 -
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 203 0 0