Giới thiệu một số công thức giải nhanh về liên kết gen và hoán vị gen (phần 1)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 155.09 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu này giới thiệu một số công thức giải nhanh về liên kết gen và hoán vị gen (phần 1). Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giới thiệu một số công thức giải nhanh về liên kết gen và hoán vị gen (phần 1)GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANHVỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN (PHẦN 1)Công thức số 1:(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau ( AB AB hoặc AB Ab hoặc Ab Ab ), thu đượcabababaBaBaBF1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:Kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.abKiểu hình A-bb có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu hình aaB- = 0,25 – tỉ lệ của kiểu hình ab .abKiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ của kiểu hình ab .abKiểu hình A-B- thuần chủng = tỉ lệ của kiểu hình ab .abCông thức số 2.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen ( AB Ab hoặc Ab Ab ), thu đượcababaBabF1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:Kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.abKiểu hình A-bb có tỉ lệ = 0,5 - ab .abKiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + ab .abKiểu hình aaB- có tỉ lệ = 0,25 - ab .abKiểu hình A-bb thuần chủng có tỉ lệ = 0,25 - ababCông thức số 3.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Trên một nhóm gen liên kết có n cặp gen dị hợp (Ví dụAbDEGhmn.. ...).aBdegHMN.. ...- Số loại giao tử tối đa = 2n.- Nếu có x tế bào sinh tinh và có hoán vị gen thì số loại giao tử < 2x + 2 (không vượt quá 2n).- Nếu mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử tối đa = 2n.Công thức số 4.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Một cơ thể có bộ NST 2n với vô số cặp gen dị hợp. Nếu trong quá trình giảm phân không xảy rađột biến và mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo và chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểmthì số loại giao tử tối đa = (n+1).2n.Công thức số 5.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)ABgiảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hoán vịabgen (x > y) thì tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra là = (2x - y) : (2x - y) : y : y.Có x tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu genCông thức số 6.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Giả sử trên 1 cặp NST có n cặp gen dị hợp (ABDeghMNpq .....abdEGHmnPQ .....). Cơ thể dị hợp về n cặp gen nàytự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở tất cả các điểmtrên NST.- Ở F1 có tối đa số loại kiểu gen đồng hợp = 2n.mn -1- Ở F1 có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen = C n 2 .(m > 1)Công thức số 7.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Giả sử bài toán có 2 cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất do cặp gen Aa quy định, cặptính trạng thứ hai do 2 cặp gen Bb và Dd tương tác bổ sung.- Nếu cơ thể P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 9/16 thì chứng tỏ kiểuABADDd hoặcBb .gen của P làabad- Nếu cơ thể P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 3/8 thì chứng tỏ kiểugen của P làAbAdDd hoặcBb .aBaDCông thức số 8.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ x. Biếtkhông xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Thì ở F1, tỉ lệcác cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen.AbABAbaB abAB+++=+= 2x + 2. 0,5 xabABAbaB abaB2= 4x - 2 x + 0,5.Công thức số 9.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)ab)abchiếm tỉ lệ x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằngnhau.a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thểxthuần chủng =.0,5 xGiả sử P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn (b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thểthuần chủng =0,5 - x.0,5 xc) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợpvề 2 cặp gen =0,5 4x - 2 x.0,5 xd) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợpvề 1 cặp gen =2 x 4x.0,5 xCông thức số 10.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN) AB Ab P dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau thu được F1 có kiểu hình đồng hợp ab aB lặn chiếm tỉ lệ y. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằngnhau.ABAbaB ab==== y.ABAbaB abb) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đều có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp.AbAB== 2y.abaBc) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đều có tỉ lệ = 0,25 – 2y.ABABAb aB==== 0,25 - 2y.aBAbababa) Ở F1, các kiểu gen đồng hợp luôn có tỉ lệ bằng nhau.Công thức số 11.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN) AB Ab P đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau , thu được F1 có kiểu hình ab aB ab) chiếm tỉ lệ = y. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả haiabgiới với tần số bằng nhau.a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủngy=.0,5 yđồng hợp lặn (b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về4yhai cặp gen =.0,5 yc) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp vềmột cặp gen =0,5 - 4y.0,5 yd) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng=y.0,25 - yCông thức số 12.(Bản quyền thuộc về TS. Phan ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giới thiệu một số công thức giải nhanh về liên kết gen và hoán vị gen (phần 1)GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANHVỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN (PHẦN 1)Công thức số 1:(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau ( AB AB hoặc AB Ab hoặc Ab Ab ), thu đượcabababaBaBaBF1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:Kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.abKiểu hình A-bb có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu hình aaB- = 0,25 – tỉ lệ của kiểu hình ab .abKiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ của kiểu hình ab .abKiểu hình A-B- thuần chủng = tỉ lệ của kiểu hình ab .abCông thức số 2.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen ( AB Ab hoặc Ab Ab ), thu đượcababaBabF1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:Kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.abKiểu hình A-bb có tỉ lệ = 0,5 - ab .abKiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + ab .abKiểu hình aaB- có tỉ lệ = 0,25 - ab .abKiểu hình A-bb thuần chủng có tỉ lệ = 0,25 - ababCông thức số 3.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Trên một nhóm gen liên kết có n cặp gen dị hợp (Ví dụAbDEGhmn.. ...).aBdegHMN.. ...- Số loại giao tử tối đa = 2n.- Nếu có x tế bào sinh tinh và có hoán vị gen thì số loại giao tử < 2x + 2 (không vượt quá 2n).- Nếu mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử tối đa = 2n.Công thức số 4.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Một cơ thể có bộ NST 2n với vô số cặp gen dị hợp. Nếu trong quá trình giảm phân không xảy rađột biến và mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo và chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểmthì số loại giao tử tối đa = (n+1).2n.Công thức số 5.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)ABgiảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hoán vịabgen (x > y) thì tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra là = (2x - y) : (2x - y) : y : y.Có x tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu genCông thức số 6.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Giả sử trên 1 cặp NST có n cặp gen dị hợp (ABDeghMNpq .....abdEGHmnPQ .....). Cơ thể dị hợp về n cặp gen nàytự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở tất cả các điểmtrên NST.- Ở F1 có tối đa số loại kiểu gen đồng hợp = 2n.mn -1- Ở F1 có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen = C n 2 .(m > 1)Công thức số 7.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)Giả sử bài toán có 2 cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất do cặp gen Aa quy định, cặptính trạng thứ hai do 2 cặp gen Bb và Dd tương tác bổ sung.- Nếu cơ thể P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 9/16 thì chứng tỏ kiểuABADDd hoặcBb .gen của P làabad- Nếu cơ thể P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 3/8 thì chứng tỏ kiểugen của P làAbAdDd hoặcBb .aBaDCông thức số 8.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ x. Biếtkhông xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Thì ở F1, tỉ lệcác cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen.AbABAbaB abAB+++=+= 2x + 2. 0,5 xabABAbaB abaB2= 4x - 2 x + 0,5.Công thức số 9.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN)ab)abchiếm tỉ lệ x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằngnhau.a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thểxthuần chủng =.0,5 xGiả sử P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn (b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thểthuần chủng =0,5 - x.0,5 xc) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợpvề 2 cặp gen =0,5 4x - 2 x.0,5 xd) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợpvề 1 cặp gen =2 x 4x.0,5 xCông thức số 10.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN) AB Ab P dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau thu được F1 có kiểu hình đồng hợp ab aB lặn chiếm tỉ lệ y. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằngnhau.ABAbaB ab==== y.ABAbaB abb) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đều có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp.AbAB== 2y.abaBc) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đều có tỉ lệ = 0,25 – 2y.ABABAb aB==== 0,25 - 2y.aBAbababa) Ở F1, các kiểu gen đồng hợp luôn có tỉ lệ bằng nhau.Công thức số 11.(Bản quyền thuộc về TS. Phan Khắc Nghệ - giáo viên dạy online tại MOON.VN) AB Ab P đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau , thu được F1 có kiểu hình ab aB ab) chiếm tỉ lệ = y. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả haiabgiới với tần số bằng nhau.a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủngy=.0,5 yđồng hợp lặn (b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về4yhai cặp gen =.0,5 yc) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp vềmột cặp gen =0,5 - 4y.0,5 yd) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng=y.0,25 - yCông thức số 12.(Bản quyền thuộc về TS. Phan ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công thức giải nhanh về liên kết gen Hoán vị gen Liên kết gen Đột biến gen Quá trình đột biến genGợi ý tài liệu liên quan:
-
165 trang 51 0 0
-
32 trang 33 0 0
-
CƠ CHẾ TÁI BẢN ADN VÀ CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN
43 trang 31 0 0 -
Đề thi KSCL học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương
9 trang 30 0 0 -
Các đột biến trong sai hỏng đơn gen
7 trang 29 0 0 -
203 trang 29 0 0
-
Cơ sở phân tử của sự di truyền
32 trang 28 0 0 -
Bài tập Hóa thạch và sự phân chia thời gian địa chất
13 trang 25 0 0 -
Xác định đột biến gen EIF4G1 trên bệnh nhân Parkinson
9 trang 23 0 0 -
Bài giảng về Di truyền liên kết
20 trang 23 0 0