Danh mục

GIỚI THIỆU VỀ AUTOIT-Lập Trình Trên AutoIT part 2

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 215.55 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giới thiệu về autoit-lập trình trên autoit part 2, công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỚI THIỆU VỀ AUTOIT-Lập Trình Trên AutoIT part 2  Cách 2 : Từ trình soạn thảo SciTe bạn vào Tool > Compile hoặc nhấn Ctrl + F7  Cách 3 : Nhấp phải chuột vào file nguồn (au3) và chọn Compile Script. Error!Ở cách 2 và 3, file thi hành sẽ được tạo ra ngay tại thư mục chứa file nguồn. Ngoàira còn có thêm một cách biên dịch khác là dùng command promt để gọi aut2exevới các tham số chỉ định. Cách này khá dài dòng và phức tạp nên không đề cập ởđây.CÁC TOÁN TỬAutoIt hỗ trợ các toán tử gán, tính số học, so sánh, và logic.Toán tử Miêu tả = Phép gán. Vd : $var = 5 (gán 5 vào biến $var) += Tăng. Vd : $var += 2 (tăng biến $var lên 2 đơn vị, tương đương với $var = $var+2) -= Giảm. Vd : $var -= 1 (giảm biến $var xuống 1 đơn vị, tương đương $var = $var -1) *= Nhân. /= Chia &= Nối thêm chuỗi. Vd : $var = one, và sau đó $var &= 10 ($var sẽ bằng one10 ) + Cộng hai số. Vd : 10 + 20 (bằng 30) - Trừ hai số. Vd : 20 - 10 (bằng 10) * Nhân hai số. Vd : 20 * 10 (bằng 200) / Chia hai số. Vd : 20 / 10 (bằng 2)& Ghép hai chuỗi với nhau. Vd : one & 10 (bằng one10 ) ^ Lũy thừa. Vd : 2 ^ 4 (bằng 16) So sánh bằng (không phân biệt chữ hoa và chữ thường khi so sánh = chuỗi). Vd : If $var= 5 Then (trả về true nếu biến $var mang giá trị 5)== So sánh bằng (có phân biệt chữ hoa, chữ thường khi so sánh chuỗi. Khác hoặc Không bằng.> Lớn hơn.>= Lớn hơn hoặc bằng< Nhỏ hơn 6 Then (Điều kiệnAND trả về True nếu $var bằng 5 Và $var2 lớn hơn 6 ) Logic Hoặc. Vd : If $var = 5 OR $var2 > 6 Then (Trả về True nếuOR $var bằng 5 Hoặc $var2 lớn hơn 6)NOT Logic Phủ định. Vd : NOT 1 (trả về False)Nếu trong biểu thức cần xử lý có sử dụng nhiều toán tử thì chúng sẽ được thựchiện theo thứ tự trước sau. Việc tính toán thường được thực hiện từ trái qua phải vàtuân theo các qui tắc chung của đại số. Bên dưới là thứ tự ưu tiên của các toán tử : NOT ^ * / + - & < > = = == AND OR Ví dụ : 2 + 4 * 10 sẽ có kết quả là 42: Bởi vì phép nhân * có ưu tiên cao hơn phép cộng + , nên 4 * 10 (bằng40) và 2 + 40 (bằng 42).Để có kết quả tính toán chính xác bạn nên sử dụng cặp dấu ngoặc đơn ( ) để nhómcác biểu thức con một cách thích hợp.. Mặc dù không được đề cập, song, dấungoặc đơn là toán tử có độ ưu tiên cao nhất trong tất cả các toán tử. Vd : (2 + 4) * 10 bằng 60. NOT (12+3)/5 sẽ bằng 0Đối với toán tử logic AND, OR, ta có ví dụ sau : Vd 1 : If MyFunc1() OR MyFunc2() Then (MyFunc2() sẽ không được gọi nếu như MyFunc1() trả về True) Vd 2 : If MyFunc1() AND MyFunc2() Then (MyFunc2() sẽ không được gọi nếu MyFunc1() trả về False)KIỂU DỮ LIỆUTrong AutoIt chỉ có một loại dữ liệu gọi là Variant (tạm dịch là biến). Một biến cóthể chứa dữ liệu theo kiểu chuỗi (string) hoặc là kiểu số (number) tùy vào tìnhhuống sử dụng. Ví dụ như nếu bạn nhân hai biến với nhau thì lúc này biến có kiểunumber, còn nếu bạn sử dụng phép toán ghép chuỗi với hai biến thì chúng sẽ đượcđối xử như các chuỗi ký tự.Ví dụ :10 * 20 sẽ bằng số 200 (* là nhân hai biến với nhau)10* 20 cũng sẽ bằng số 200hoặc 10 * 20 cũng bằng số 20010 & 20 sẽ trả về một chuỗi là 1020 (& là phép toán ghép chuỗi)Nếu một chuỗi được sử dụng như một số, một phép gọi hàm Number()nên đượcthực hiện. Và nếu như ký tự đầu tiên của chuỗi không phải là một ký số thì sẽ trảvề một số 0. Ví dụ :10 * abc sẽ trả về số 010* number(abc) cũng trả về 010* number(25ghj) sẽ trả về 250Nếu một chuỗi được sử dụng trong kiểu boolean (True/False) và nó là một chuỗirỗng thì sẽ được xem như bằng 0 (False).KIỂU SỐ - NUMBERNumber có thể là số thập phân như : 3, 5.642 và -8cũng có thể là số thập phân theo dạng khoa học, ví dụ như 1.5e3 sẽ thay cho 1500(vì 1.5*10^3)hay hệ thập lục phân (hexa) : 0x409 hoặc 0xff4a.Chú ý : Hệ hexa trong AutoIt phải bắt đầu với 0x và theo sau là các ký số từ 0 đến 9 hoặc/và các ký tự a, b, c, d, e, f. Khi tính toán các biểu thức số, bạn không cần quan tâm đến việc giới hạn của kiểu dữ liệu. Nếu kết quả là số nguyên, AutoIt sẽ trả về cho bạn số nguyên. Nếu kết quả là số thập phân, AutoIt sẽ trả về giá trị thập phân. Ở dạng thập phân, giá trị lớn nhất có thể chứa là (264 - 1)/2. Một số hàm trong AutoIt chỉ làm việc với số nguyên 32 bit (mang giá trị từ 0 đến 232 -1) và các số này sẽ được chuyển đổi tự động, tùy vào hàm sử dụng. Ví dụ như BitAnd.KIỂU CHUỖI - STRINGChuỗi ký tự được rào trong cặp dấu ngoặc kép hoặc cặp dấu nháy đơn . Vídụ : this is a string Welcome to AutoIt ! Mặc dù AutoIt hỗ trợ hai phương thức biểu diễn chuỗi nhưng khi sử dụng bạn phảisử dụng thống nhất có trật tự, không thể bắt đầu rào chuỗi với dấu ngoặc kép, kếtthúc chuỗi với dấu nháy đơn và ngược lại. Ví dụ sau cho thấy chuỗi không hợp lệ : doctor for pc (sẽ báo lỗi khi chạy)Tuy nhiên, trong trường hợp bạn muốn nhấn mạnh một nội dung nào đó trongchuỗi bằng dấu ngoặc kép hoặc dấu nháy đơn thì AutoIt cũng hỗ trợ việc trộn haidạng ký tự này. Và bạn phải nhớ tính trật tự và đầy đủ trong khi sử dụng. Ví dụ : It is a black web This sentence contains lots of double-quotes. It s a dog nhưng it s a dog (là một chuỗi bị lỗi) ...

Tài liệu được xem nhiều: