Danh mục

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC

Số trang: 300      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.94 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 30,000 VND Tải xuống file đầy đủ (300 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Những năm gần đây kinh tế học được làm phong phú thêm bằng những cách tiếp cận mới (lí thuyết người ủy quyền - người đại diện, lý thuyết chi phí giao dịch, lý thuyết năng lực, lý thuyết tiến hóa), có những chiếu rọi có ích về các phương thức tổ chức doanh nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌCCHƢƠNG IGIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC5 September 2011 1I. Các khái niệm cơ bản Quy luật khan hiếm Nhu cầu của con người là những yêu cầu cụ thể về vật chất và tinh thần mà con người cần được thoả mãn. Đặc điểm  Đa dạng, phong phú  Thường thay đổi  Không thỏa mãn đầy đủ theo thời gian  Nhu cầu của con người là vô hạn5 September 2011 2Các khái niệm cơ bản Khả năng sản xuất của xã hội là khả năng phối hợp các nguồn lực của nền kinh tế để tạo ra sản phẩm thỏa mãn nhu cầu Các nguồn lực của nền kinh tế  Nguồn nhân lực  Nguồn tài nguyên thiên nhiên  Nguồn tài nguyên tư bản  Kỹ thuật công nghệ  Trình độ quản lý tổ chức  Thông tin5 September 2011 3Các khái niệm cơ bản Quy luật khan hiếm.  Có sự giới hạn về số lượng và chất lượng của các nguồn lực  Chủng loại và số lượng sản phẩm dịch vụ do xã hội sản xuất ra để đáp ứng nhu cầu cũng có hạn  Nhu cầu của con người thì vô hạn Mâu thuẫn giữa nhu cầu của con người và khả năng sản xuất của xã hội5 September 2011 4Quy luật khan hiếmNhu cầu của Khả năng sản con người >< xuất của xã hội Con người phải lựa chọn Phải chịu chi phí cơ hội5 September 2011 5Chi phí cơ hội (OC: Opporturity Costs) Chi phí cơ hội của một phương án sử dụng nguồn lực nào đó là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa chọn đó. Ví dụ Phương án Lợi nhuận sản xuất (tỷ đồng) A 10 B 12 C 8Đường giới hạn khả năng sảnxuất (PPF) Tình huống X (triệu Y (triệu  Một nền kinh tế giản đơn sản tấn) đơn vị) KN xuất ra 2 sản phẩm X và Y. Giả định, nguồn lực được sử A 10 0 dụng tôi ưu. Các khả năng có B 8 5 thể đạt được của nền kinh tế C 6 9 được thể hiện ở bảng sau D 3 14  Yêu cầu: Xây dựng đường E 0 18 giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế này5 September 2011 7Đường giới hạn khả năng sản xuấtY E18 K D14 C9 H B5 A 3 6 8 10 XĐường PPF PPF: Mô tả tất cả các kết hợp hàng hoá khác nhau mà nền kinh tế có thể sản xuất ra khi sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả nhất theo một công nghệ nhất định, trong một thời gian nhất định. Ý nghĩa PPF:  Phản ánh quy luật khan hiếm: PPF chia không gian lựa chọn thành 3 miền (phía trong PPF, phía ngoài PPF, trên PPF). PPF phản ánh tình trạng khan hiếm tài nguyên và việc lựa chọn để đưa ra các quyết định tối ưu (PPF là thực đơn của sự lựa chọn)..  Phản ánh chi phí cơ hội: Chỉ có thể tăng số lượng hàng hoá này bằng cách cắt giảm số lượng hàng hoá kia.5 September 2011 9Chi phí cơ hội tăng dầnY -1.33 18 E-4 D 14 -1.67 3 -5 C9 -2 3 -4 B5 2 A 3 6 8 10 XSự dịch chuyển của đường PPF 1 2 3Các dạng đường PPF 1 2Kinh tế học Kinh tế học Kinh tế học vi mô thực chứng Kinh tế học Kinh tế học vĩ mô chuẩn tắcKinh tế học Kinh tế học vi mô: Nghiên cứu hoạt động của từng tế bào trong nền kinh tế và rút ra nguyên tắc tối ưu hoá hành vi của họ. Kinh tế học vĩ mô: Nghiên cứu hoạt động của nền kinh tế trên phạm vi tổng thể: tăng trưởng kinh tế, sự biến động của giá cả, việc làm, sản lượng, chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái...Kinh tế học Kinh tế học là một môn khoa học nghiên cứu việc xã hội sử dụng như thế nào nguồn tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra những hàng hoá cần thiết và phân phối cho các thành viên của xã hội.Các khái niệm cơ bản Kinh tế học thực chứng dựa trên việc quan sát và mô tả các hiện tượng, sự kiện kinh tế  nghiên cứu ...

Tài liệu được xem nhiều: