Danh mục

GT Toefl_2

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 421.62 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu gt toefl_2, ngoại ngữ, anh ngữ phổ thông phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GT Toefl_2 Upload bởiwww.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương non-count nounVí d ụ :N o example is relevant to this case.- nhưng nếu sau no là 1 danh từ đếm được số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. No + plural noun + plural verbVí d ụ :N o examples are relevant to this case.3.4 Cách sử dụng cấu trúc either ... or và neither ... nor.Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cặp thành ngữ này là động từ sau đó phải chia theo danh từ sauor hoặc nor. N ếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Neither nor + noun + singular noun + singular verb either orVí d ụ :N either John nor Bill is going to the beach today. Singular noun singular verbEither John or Bill is going to the beach today. Singular noun singular verb Neither nor + noun + plural noun + plural verb either orVí d ụ :N either Maria nor her friends are going to class today. Plural pluralLưu ý :Khi chủ ngữ là 1 verbing thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.3.5 Các danh từ tập thểĐó là những danh từ trong bảng dưới đây dùng để chỉ một nhóm người hoặc 1 tổ chức. Cho dùvậy, chúng vẫn được xem là danh từ số ít và do đó, các động từ và đại từ đi cùng với chúng phảiở ngôi thứ 3 số ít. congress family group committee class organization team army club crowd government jury majority* minority public Trang 27 Upload bởiwww.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương- N ếu động từ đằng sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì nó ám chỉ các thành viêncủa tổ chức hoặc nhóm đó đang hoạt động riêng rẽ.Ví dụ: The congress votes for the bill.The congress are discussing the bill (some agree but some don’t).(TOEFL không bắt lỗi này)* MajorityDanh từ này được dùng tuỳ theo danh từ đi đằng sau nó. The majority + singular verb The majority of the plural noun + plural verb.Ví dụ: The majority believes that we are in no danger.The majority of the students believe him to be innocent.Lưu ý: Danh từ police luôn được coi là danh từ ngôi thứ 3 số nhiều do vậy động từ đằng sau nóphải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.Ví dụ:The police come to the crime scene at good time and arrested a suspect.Một số thí dụ:The committee has met, and it has rejected the proposal.The family was elated by the news.The crowd was wild with excitement.Congress has initiated a new plan to combat inflation.The organization has lost many members this year.Our team is going to win the game.Các cụm từ trong bảng dưới đây chỉ một nhóm gia súc động vật cho dù danh từ đằng sau giới từof có ở số nhiều thì động từ sau đó vẫn phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. flock of birds, sheep herd of cattle pack of dogs school of fish pride of lionsVí d ụ :The flock of birds is circling overhead.The herd of cattle is breaking away.A school of fish is being attacked by sharks.Lưu ý: Tất cả các danh từ tập hợp chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều đòi hỏi các động từ - đại từ -bổ ngữ đi cùng nó phải ở ngôi số ít.(TOEFL bắt lỗi này).Ví dụ: Trang 28 Upload bởiwww.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng CươngHe has contributed $50 and now he wants to contribute another fifty.Twenty-five dollars is too much to pay for that shirt.Fifty minutes isn’t enough time to finish this test.Twenty dollars is all I can afford to pay for that recorder.Two miles is too much to run in one day.3.6 Cách sử dụng A number of/ the number of a number of + danh từ số nhiều + động từ ở số nhiều- a number of : một số lượng lớn nhứng... . Đi với danh từ số nhiều và động từ phải chia ở ngôithứ 3 số nhiều.- the number of : một số.... Đi vói danh từ số nhiều nhưng động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. the number of + danh từ số nhiều + động từ ở số ítVí d ụ :A number of applicants have already been interviewed.The number of residents who have been questioned on this matter is quite small3.7 Các danh từ luôn dùng ở số nhiều.Các danh từ sau đây luôn phải dùng ở dạng số nhiều. Trousers eyeglasses ...

Tài liệu được xem nhiều: