Danh mục

hạch toán kế toán

Số trang: 19      Loại file: doc      Dung lượng: 239.00 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài : Đối tượng của hạch toán kế toán,tài sản và nguồn vốn trong các đơn vị doanh nghiệp và hành chính sự nghiệp (theo hình thức sở hữu và hình thái biểu hiện) Mở đầu: Để thực hiện
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
hạch toán kế toán Đề tài : Đối tượng của hạch toán kế toán,tài sản và nguồn vốn trong các đơn vị doanh nghiệp và hành chính sự nghiệp (theo hình thức sở hữu và hình thái biểu hiện) Mở đầu: Để thực hiện tốt công tác kế toán thì vấn đề đầu tiên được đặt ra là phải xác định đúng đối tượng của hạch toán kế toán. Khi xem xét một đơn vị bất kì dug là mọt cơ quan nhà nước, một doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự nghiệp hay một tổ chức xã hội....ta đều bắt gặp một số các đối tượng cần thiết cho hoạt động của đơn vị, đó chính là các loại tài sản, trong quá trình hoạt động của đơn vị, các loại tài sản thường xuyên biến động đồng thời nguồn hình thành tài sản ( nguồn vốn) cũng biến động. Vậy chi tiết tài s ản là gì, nguồn vốn là gì và đâu đối tượng của hạch toán? Các câu hỏi trên s ẽ được giải đáp trong nội bài thảo luận dưới đây. Nội dung : I. Đối tượng của hạch toán kế toán : A. Đối tượng chung của HTKT : Đó là vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán được xem xét trong mối quan hệ hai mặt biểu hiện là tài sản và nguồn hình thành tài sản, sự vận động của vốn và các mối quan hệ kinh tế pháp lý của đơn vị trong quá trình hoạt động. Vốn kinh doanh 1 Đối tượng của HTKT Sự vận động của vốn Các quan hệ kinh tế pháp lý 1.Vốn kinh doanh : Vốn kinh doanh được biểu hiện gồm tài sản và nguồn hình thành tài sản hay tài sản và nguồn hình thành tài sản là hai mặt khác nhau c ủa vốn kinh doanh. Vì : • Vốn kinh doanh luôn được biểu hiện dưới dạng một tài sản nào đó, có thể hữu hình hay vô hình. VD: Vốn kinh doanh gồm tài sản là tiền mặt, ôtô… • Vốn kinh doanh luôn có nguồn tạo thành. VD: Tiền mặt của cổ đông có được do góp vốn .Ôtô có được do được nhà nước cấp. Vốn kinh doanh biểu hiện hai mặt là tài sản (TS) và nguồn vốn (NV) Trong đó : ΣTài sản = Σ Nguồn vốn Nói cách khác thì TS và NV hai mặt khác nhau của cùng một lượng giá trị tài sản, do vậy về mặt lượng thì chúng luôn cân bằng. Bất kỳ một TS nào cũng được hình thành từ một hoặc một số nguồn nhất định và một nguồn thì tạo nên một hoặc nhiều TS khác nhau. 2 2. Sự vận động của vốn : Tại sao kế toán lại phản ánh sự vận động của vốn? Vì : Đối tượng của kế toán là vốn kinh doanh, mà vốn kinh doanh thì không ngừng vận động (trạng thái động). Và với chức năng của mình kế toán cần nắm được mọi sự vận động của vốn. Vậy thì vốn vận động như thế nào? Trong quá trình tái sản xuất vốn luôn vận động để thay đổi hình thái biểu hiện và giá trị. Giai đoạn cung cấp: Thay đổi hình thái Giai đoạn sản xuất: Thay đổi hình thái và giá trị Giai đoạn tiêu thụ: Thay đổi hình thái 3. Các quan hệ kinh tế pháp lý : Quan hệ kinh tế của DN gồm quan hệ kinh tế tài chính và quan hệ kinh tế pháp lý. Các mối quan hệ kinh tế pháp lý thuộc đối tượng của kế toán gồm 4 loại: - Các mqh kinh tế phát sinh do hợp đồng kinh tế chuyển giao quyền sử dụng như: NVL nhận gia công, chế biến hộ, SP hàng hoá giữ hộ, TLLĐ thuê ngoài… 3 - Các mqh kinh tế gắn với nghĩa vụ, trách nhiệm của các tổ chức kinh tế như: Trách nhiệm bảo hành SP, HH, trách nhiệm trong chuyển giao NVL, bán thành phẩm đúng kỳ hạn và chất lượng, trách nhiệm trong bảo vệ TS, bản vẽ, kim laọi quí hiếm, trách nhiệm uy tín trong việc mở và sử dụng tài khoản tiền vay - Các mqh thuần tuý về nghĩa vụ của đơn vị trước xã hội trong việc sử dụng của cải xã hội như: trách nhiệm bảo vệ môi trường thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên và cơ sở vật chất của xã hội, trách nhiệm trong việc sử dụng lao động xã hội. - Các mối quan hệ trong hạch toán kinh doanh nội bộ, đặc biệt là đánh giá cống hiến và hưởng thụ từng nhóm, từng người trong các lĩnh vực hoạt động. Hiện nay chỉ mới nhóm thứ nhất được hạch toán theo dõi ngoài hệ thống. B. Tài sản và nguồn vốn : 1.Tài sản : a.Khái niệm : Là toàn bộ tiềm lực kinh tế của đơn vị, biêu thị cho những lợi ích kinh tế mà DN sẽ thu được trong tương lai hoặc những tiềm năng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của đơn vị.Mọi thứ hữu hình và vô hình thoả mãn các ĐK: + Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của đơn vị. + Thực sự có giá trị + Có giá phí xác định + Tạo ra lợi ích kinh tế trong tuơng lai b.Phân loại : Tài sản ngắn hạn : 4 Là tiền, các khoản tương đương tiền, các TS khác của đơn vị có thể chuyển đổi thành tiền, bán và sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Bao gồm: + Tiền và tương đương tiền + Đầu tư ngắn hạn + Các khoản phải thu ngắn hạn + Hàng tồn kho + TSNH k ...

Tài liệu được xem nhiều: