Danh mục

Hạch tóan nghiệp vụ tiêu thụ trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu -3

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 97.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,500 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Có TK 811 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụNếu thu tiền bằng ngoại tệ kế toán ghi nợ TK 007: ngoại tệ các loại. + Phản ánh giá mua của hàng xuất khẩu: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 157 : hàng gởi đi bánCó TK 156 (1561) : giá mua hàng hoá. * Nếu doanh nghiệp không sử dụng tỷ giá hạch toán: Nợ TK 151: Tỷ giá thực tế Có TK 331: Tỷ giá thực tế Có TK 333: Tỷ giá thực tế Khi dùng tiền gửi ngân hàng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch tóan nghiệp vụ tiêu thụ trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu -3Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Có TK 811 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nếu thu tiền bằng ngoại tệ kế toán ghi nợ TK 007: ngoại tệ các loại. + Ph ản ánh giá mua của hàng xuất khẩu: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán : hàng gởi đi bán Có TK 157 Có TK 156 (1561) : giá mua hàng hoá. * Nếu doanh nghiệp không sử dụng tỷ giá hạch toán: Nợ TK 151: Tỷ giá thực tế Có TK 331: Tỷ giá thực tế Có TK 333: Tỷ giá th ực tế Khi dùng tiền gửi ngân hàng hoặc tiền mặt bằng ngoại tệ đ ể thanh toán tiền hàng nhập khẩu, kế toán xác đ ịnh khoản ch ênh lệch tỷ giá ngoại tệ đ ể ghi khoản chênh lệch này vào bên nợ hoặc bên có TK 413 Chênh lệch tỷ giá. Nếu khoản chênh lệch tỷ giá giao dịch b ình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ thì ghi bên có TK 413 và ngư ợc lại thì ghi bên Nợ TK 413. Kế toán căn cứ vào tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ ghi: Nợ TK 331 : Tỷ giá hạch toán Nợ (hoặc có) TK 413 : Chênh lệch tỷ giá Có TK 112 (1122) : Tỷ giá hạch toán : Tỷ giá thực tế Có TK 144 Đồng thời ghi: : ngoại tệ các loại Có TK 007 Trình tự hạch toán được thể hiện trên sơ đồ kế toán sau: III. HẠCH TOÁN THANH TOÁN VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC:Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước d ưới hình thức nộp thuế, nộp các khoản phí, lệ phí... Các doanh nghiệp phải chủ động tính toán xác định số thuếư, phí, lệ phí... phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ sách kế toán số thuế và các khoản phải nộp trên cơ sở thông báo của cơ quan thuế. Thực hiện việc nộp đ ầy đủ và kịp thời các khoản thuế cho Nhà nước, trường hợp có những thắc mắc, khiếu nại.. .về mức thuế hoặc số thuế phải nộp theo thông báo cần được giải quyết kịp thời theo quy định, không vì bất cứ lý do nào đ ể trì hoãn việc nộp thuế. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí... phải nộp, đã nộp và số còn phải nộp. Nếu doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đ ổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đ ịnh để ghi sổ kế toán. Để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm các khoản thuế và các khoản phải nộp, kế toán sử dụng tài khoản 333 Thuế và các khoản phải nộp. Tài kho ản này có các tài khoản cấp 2 sau: : Thu ế GTGT đầu ra TK 33311 : Thu ế GTGT hàng nh ập khẩu TK 33312 + TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu TK 3333 phản ánh số thuế xuất nhập khẩu phải nộp, đ ã nộp và số còn lại phải nộp cho ngân sách Nhà nước. Ngoài ra, TK 333 còn có các TK cấp 2 như : TK 3334, TK 3335, TK 3336, TK 3337, TK 3338, TK 3339. Nội dung và kết cấu của tài kho ản 333 được thực hiện như sau: TK 333 - Thu ế GTGT đầu vào kh ấu trừSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Thu ế GTGT của hàng bán giảm giá và hàng bán b ị trả lại. - Phí, lệ phí đã nộp - Thu ế GTGT đầu ra - Thu ế GTGT hàng nh ập khẩu - Phí, lệ phí đã nộp SD: Số thuế, phí, lệ phí và các kho ản còn phải nộp NSNN. Tài kho ản này có th ể có số dư bên n ợ, phản ánh số thuế, phí, lệ phí đã nộp lớn hơn số phải nộp, hoặc là số thuế thoái thu, sóo được trợ cấp, trợ giá như ng chưa được thực hiện. 1. Hạch toán thuế GTGT: Căn cứ vào hoá đơn GTGT về số sản phẩm hàng hoá dịch vụ (gồm doanh thu bán hàng và phụ thu) kế toán phản ánh doanh thu bán h àng chưa có thu ế GTGT ở TK 511, số tiền thuế GTGT đầu ra ở TK 3331. Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán Có TK 511 : Doanh thu bán hàng : Thu ế và các kho ản phải nộp Có TK 3331 Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đ ến thuế GTGT thể hiện trên sơ đồ: 2. Thuế xuất nhập khẩu: Khi xu ất khẩu hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế xuất khẩu. Thuế xuất khẩu có thể tính và nộp bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam. Trong trường hợp tính và nộp bằng ngoại tệ cần xác đ ịnh khoản ch ênh lệch tỷ giá ngoại tệ để ghi vào TK 413. Nợ TK 131,111,112 Nợ (hoặc Có) TK 413 : Chênh lệch tỷ giáSim ...

Tài liệu được xem nhiều: