Hạch tóan nghiệp vụ tiêu thụ trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu -4
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 104.22 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
+ Trong trường hợp đối tượng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai thiếu hàng xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu thì phải truy thu tiền trong thời hạn một năm kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự nhầm lẫn, kế toán ghi: Nợ TK 511 (trong niên độ có hàng xuất khẩu được bán) Nợ TK 811 (trong niên độ không có hàng xuất khẩu được bán) Có TK 3333 : thuế xuất nhập khẩu Khi dùng tiền nộp thuế do truy thu được, kế toán ghi: Nợ TK 3333 : Thuế xuất nhập khẩu Có TK...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch tóan nghiệp vụ tiêu thụ trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu -4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Trong trường hợp đối tượng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai thiếu hàng xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu thì phải truy thu tiền trong thời hạn một n ăm kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự nhầm lẫn, kế toán ghi: Nợ TK 511 (trong niên độ có hàng xu ất khẩu được bán) Nợ TK 811 (trong niên độ không có hàng xu ất khẩu được bán) Có TK 3333 : thu ế xuất nhập khẩu Khi dùng tiền nộp thuế do truy thu được, kế toán ghi: Nợ TK 3333 : Thuế xuất nhập khẩu Có TK 111,112 + Trư ờng hợp được miễn giảm thuế nhập khẩu theo chế độ quy định, nếu doanh nghiệp sử dụng khác với mục đích đã được miễn giảm thì ph ải truy thu đủ số thuế đ ã được miễn giảm, kế toán ghi: Nợ TK 152,153,156,211... Có TK 3333 :Thu ế xuất nhập khẩu 3. Hạch toán thuế tiêu thụ đ ặc biệt của hàng xuất nhập khẩu: - Khi bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đ ặc biệt. Phản ánh doanh thu tiêu thụ. Nợ TK 111,112,131 Có TK 511,512 - Phản ánh số thuế tiêu thụ đ ặc biệt phải nộp. Nợ TK 511,512 Có TK 333 (3332) - Khi nh ập khẩu h àng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế, phản ánh số thuế phải nộp.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 151,152,156 Có TK 333 (3332) - Khi n ộp thuế tiêu thụ đ ặc biệt cho ngân sách Nợ TK 333 (3332) : Số thuế TTĐB đã nộp Có TK 111,112,131 - Lưu ý một số trường hợp sau: + Hàng tạm nhập khẩu đ ã nộp TTĐB, khi tái xuất khẩu được ho àn lại số thuế TTĐB tương ứng với hàng tái xuất hay số thuế TTĐB của h àng nh ập khẩu đ ã nộp theo khai báo lớn h ơn số thực nhập (do mất mác, hư hỏng, có lý do xác đ áng) Nợ TK 3332, 111,112: Trừ vào số phải nộp hay nhận lại Có TK 632: n ếu chưa kết chuyển giá vốn h àng xuất Có TK 711: Nếu đ ã kết chuỷen giá vốn hàng xuất + Hàng nh ập khẩu đ ã nộp thuế TTĐB vì lý do nào đó ph ải xuất trả nước ngoài thì số thu ế đ ã nộp sẽ được ho àn lại. Nợ TK 331: Trừ vào số phải trả ngư ời bán theo giá nhập khẩu (giá mua) Nợ TK 3332,111,112: Sóo thuế được hoàn lại Có TK 151,153,156: Giá thực tế hàng xuất trả + Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó kh ăn do thiên tai... được xét giảm, miễn thuế TTĐB thì số thuế được miễn giảm sẽ trừ vào số phải nộp kỳ tới (nếu được giảm) hay trừ vào số không có khả năng nộp (nếu được miễn) Nợ TK 333 (3332): số thuế được giảm, miễn Có TK 511: Nếu được giảm, miễn trong cùng niên độ Có TK 711: Nếu được giảm, miễn vào niên độ kế toán sauSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN VÀ SUY NGHĨ ĐỐI VỚI THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU NÓI CHUNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU NÓI RIÊNG I. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN GIÁ TRỊ GIÁ HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU: Nghiệp vụ thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng của một thương vụ giao dịch. Nó bao gồm nhiều công đo ạn tiến hành phức tạp, đòi hỏi phải am hiểu nghiệp vụ cao cũng như phải am hiểu những thông lệ, luật quốc gia, luật quốc tế... Nh ư chúng ta đã b iết hiện nay đa số các công ty có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu đ ều thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. Do đó để hoàn thiện hơn công tác thanh toán trong kinh doanh xuất nhập khẩu Nh ằm không tạo ra những sơ h ở để đối phương nắm bắt, gây khó kh ăn cho doanh nghiệp th ì doanh nghiệp cần phải hoàn thiện các công tác sau: * Công tác mở L/C: Việc mở L/C đúng h ạn sẽ tăng thực hiện hợp đồng của cả hai bên. Th ật vậy, trong hợp đồng thường không quy đ ịnh điều này nhưng m ở L/C là quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu thực hiện đúng lúc sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những trường hợp bên đối tác không miuốn nhận h àng sớm, n ên kéo dài thời hạn mở L/C. Việc xay ra do nhiều lý do như : Do dự báo về h àng hoá của bên nhập khẩu trong năm không chính xác, do các điều kiện về thời tiết, khí hậu hoặc do hàng trong kho chưa xuất đi không có chỗ cho hàng nhập về... vì những cân nhắc này nên khách hàng lưỡng lự trong việc mở L/C. Một yêu cầu đúng lúc sẽ giúp khách hàng quyết định rõ ràng hơn, nh ắc nhở khách hàng thực hiện hợp đồng với doanh nghiệp.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch tóan nghiệp vụ tiêu thụ trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu -4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Trong trường hợp đối tượng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai thiếu hàng xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu thì phải truy thu tiền trong thời hạn một n ăm kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự nhầm lẫn, kế toán ghi: Nợ TK 511 (trong niên độ có hàng xu ất khẩu được bán) Nợ TK 811 (trong niên độ không có hàng xu ất khẩu được bán) Có TK 3333 : thu ế xuất nhập khẩu Khi dùng tiền nộp thuế do truy thu được, kế toán ghi: Nợ TK 3333 : Thuế xuất nhập khẩu Có TK 111,112 + Trư ờng hợp được miễn giảm thuế nhập khẩu theo chế độ quy định, nếu doanh nghiệp sử dụng khác với mục đích đã được miễn giảm thì ph ải truy thu đủ số thuế đ ã được miễn giảm, kế toán ghi: Nợ TK 152,153,156,211... Có TK 3333 :Thu ế xuất nhập khẩu 3. Hạch toán thuế tiêu thụ đ ặc biệt của hàng xuất nhập khẩu: - Khi bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đ ặc biệt. Phản ánh doanh thu tiêu thụ. Nợ TK 111,112,131 Có TK 511,512 - Phản ánh số thuế tiêu thụ đ ặc biệt phải nộp. Nợ TK 511,512 Có TK 333 (3332) - Khi nh ập khẩu h àng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế, phản ánh số thuế phải nộp.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 151,152,156 Có TK 333 (3332) - Khi n ộp thuế tiêu thụ đ ặc biệt cho ngân sách Nợ TK 333 (3332) : Số thuế TTĐB đã nộp Có TK 111,112,131 - Lưu ý một số trường hợp sau: + Hàng tạm nhập khẩu đ ã nộp TTĐB, khi tái xuất khẩu được ho àn lại số thuế TTĐB tương ứng với hàng tái xuất hay số thuế TTĐB của h àng nh ập khẩu đ ã nộp theo khai báo lớn h ơn số thực nhập (do mất mác, hư hỏng, có lý do xác đ áng) Nợ TK 3332, 111,112: Trừ vào số phải nộp hay nhận lại Có TK 632: n ếu chưa kết chuyển giá vốn h àng xuất Có TK 711: Nếu đ ã kết chuỷen giá vốn hàng xuất + Hàng nh ập khẩu đ ã nộp thuế TTĐB vì lý do nào đó ph ải xuất trả nước ngoài thì số thu ế đ ã nộp sẽ được ho àn lại. Nợ TK 331: Trừ vào số phải trả ngư ời bán theo giá nhập khẩu (giá mua) Nợ TK 3332,111,112: Sóo thuế được hoàn lại Có TK 151,153,156: Giá thực tế hàng xuất trả + Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó kh ăn do thiên tai... được xét giảm, miễn thuế TTĐB thì số thuế được miễn giảm sẽ trừ vào số phải nộp kỳ tới (nếu được giảm) hay trừ vào số không có khả năng nộp (nếu được miễn) Nợ TK 333 (3332): số thuế được giảm, miễn Có TK 511: Nếu được giảm, miễn trong cùng niên độ Có TK 711: Nếu được giảm, miễn vào niên độ kế toán sauSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN VÀ SUY NGHĨ ĐỐI VỚI THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU NÓI CHUNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU NÓI RIÊNG I. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN GIÁ TRỊ GIÁ HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU: Nghiệp vụ thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng của một thương vụ giao dịch. Nó bao gồm nhiều công đo ạn tiến hành phức tạp, đòi hỏi phải am hiểu nghiệp vụ cao cũng như phải am hiểu những thông lệ, luật quốc gia, luật quốc tế... Nh ư chúng ta đã b iết hiện nay đa số các công ty có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu đ ều thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. Do đó để hoàn thiện hơn công tác thanh toán trong kinh doanh xuất nhập khẩu Nh ằm không tạo ra những sơ h ở để đối phương nắm bắt, gây khó kh ăn cho doanh nghiệp th ì doanh nghiệp cần phải hoàn thiện các công tác sau: * Công tác mở L/C: Việc mở L/C đúng h ạn sẽ tăng thực hiện hợp đồng của cả hai bên. Th ật vậy, trong hợp đồng thường không quy đ ịnh điều này nhưng m ở L/C là quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu thực hiện đúng lúc sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những trường hợp bên đối tác không miuốn nhận h àng sớm, n ên kéo dài thời hạn mở L/C. Việc xay ra do nhiều lý do như : Do dự báo về h àng hoá của bên nhập khẩu trong năm không chính xác, do các điều kiện về thời tiết, khí hậu hoặc do hàng trong kho chưa xuất đi không có chỗ cho hàng nhập về... vì những cân nhắc này nên khách hàng lưỡng lự trong việc mở L/C. Một yêu cầu đúng lúc sẽ giúp khách hàng quyết định rõ ràng hơn, nh ắc nhở khách hàng thực hiện hợp đồng với doanh nghiệp.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mẫu luận văn kế tóan luận văn kinh tế hạch tóan kế tóan cách trình bày luận văn báo cáo thực tậpTài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập: Đề tài thiết kế Web
77 trang 569 2 0 -
36 trang 318 0 0
-
64 trang 297 0 0
-
Báo cáo thực tập: Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình Dương
38 trang 295 1 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 289 0 0 -
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 216 0 0 -
15 trang 215 0 0
-
Bàn về nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ thế giới và các loại hình hiện nay ở Việt Nam -4
8 trang 202 0 0 -
Báo cáo thực tập: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Việt Bằng
104 trang 200 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Thương mại điện tử trong hoạt động ngoại thương VN-thực trạng và giải pháp
37 trang 197 0 0