Danh mục

Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 12

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 393.65 KB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ghi giảm TSCĐ đã khấu hao hết là máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng đã thanh lý, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có TK 211 - TSCĐ hữu hình. 2.3. Cuối kỳ hạch toán
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 12 + Ghi giảm TSCĐ đ ã khấu hao hết là máy móc, thiết bị thi công chuyêndùng đã thanh lý, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có TK 211 - TSCĐ hữu hình. 2.3. Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào giá thành sản xuất sản phẩm xây lắpthực tế hoàn thành được xác định là đã bán (Bàn giao từng phần hoặc toàn bộcho Ban quản lý công trình - bên A); hoặc b àn giao cho đơn vị nhận thầu chínhnội bộ: a) Trường hợp b àn giao cho Bên A (Kể cả b àn giao khối lượng xây lắphoàn thành theo hợp đồng khoán nội bộ, cho đơn vị nhận khoán có tổ chức kếtoán riêng), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn h àng bán Có TK 154 - Chí phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541). b) Trư ờng hợp sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán (Xây dựng nhà đểbán,...) hoặc sản phẩm xây lắp hoàn thành nhưng chưa bàn giao, căn cứ vào giáthành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541). c) Trường hợp b àn giao sản phẩm xây lắp ho àn thành cho đơn vị nhậnthầu chính xây lắp (Cấp trên, đơn vị nội bộ - do thực hiện hợp đồng khoán xâylắp nội bộ, đơn vị nhận khoán có tổ chức kế toán riêng nhưng chỉ hạch toán đếngiá thành sản xuất xây lắp), ghi: Nợ TK 336 - P hải trả nội bộ (3362) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541). II. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành đối vớihoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp và dịch vụ trong doanh nghiệpxây lắp thực hiện như quy định cho ngành công nghiệp. 350 TÀI KHOẢN 155 THÀNH PHẨM Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động củacác loại th ành phẩm của doanh nghiệp. Thành ph ẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộph ận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê n goài gia công xong đã đượckiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1 . Kế toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trên Tài khoản 155 được thựchiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàngtồn kho”. 2 . Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của đơn vịsản xuất ra phải được đánh giá theo giá th ành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chiphí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuấtchung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm. + Đối với chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí ch ếbiến cho mỗi đ ơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. + Đối với chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biếncho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công su ất bình thường của máy móc thiết bịsản xuất. Công suất bình thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trungbình trong các điều kiện sản xuất b ình thường. + Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao h ơn công su ất bìnhthường thì chi phí sản xuất chung cố định đư ợc phân bổ cho mỗi đơn vị sảnph ẩm theo chi phí thực tế phát sinh. 351 + Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức công suấtbình thường th ì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí ch ếbiến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất b ình thường. Khoản chi phísản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí đ ể xác định kết quả hoạtđộng kinh doanh (Ghi nhận vào giá vốn hàng bán) trong kỳ. 3 . Không được tính vào giá gốc thành phẩm các chi phí sau: a- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất,kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường; b - Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồnkho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí b ảo quản quy định ởđo ạn 06 của Chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho; c- Chi phí bán hàng; d - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 4 . Thành phẩm thuê ngoài gia công ch ế biến được đánh giá theo giá thànhthực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phíthuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công. 5 . Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo một trong bốnphương pháp quy đ ịnh trong chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho”. 6 . Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khaithường xuyên, nếu kế toán chi tiết nhập, xuất kho th ành ph ẩm hàng ngày đượcghi sổ theo giá hạch toán (Có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thốngnh ất quy định). Cuối tháng, kế toán phải tính giá thành thực tế của thành phẩmnh ập kho và xác định hệ số chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá hạch toáncủa thàn ...

Tài liệu được xem nhiều: