Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 20
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 251.15 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu hạch toán tài chính doanh nghiệp part 20, tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 20 - Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việcbên mua phát hành cổ phiếu, nếu giá phát hành (Theo giá trị hợp lý) của cổphiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn m ệnh giá cổ phiếu, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý) Có TK 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Theo mệnh giá) Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Số ch ênh lệch giữa giá trị h ợp lý lớn h ơn m ệnh giá cổ phiếu). - Nếu giá phát h ành (Theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ratrao đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý) Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn m ệnh giá cổ phiếu) Có TK 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (theo mệnh giá). - Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần Có các TK 111, 112,... - Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toánbằng cách trao đổi các tài sản của mình với bên bị mua: + Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đổi, kế toánghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty condo trao đổi TSCĐ: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có). + Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xu ất kho sản phẩm,hàng hoá đưa đi trao đổi, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn h àng bán Có các TK 155, 156,... Đồng thời phản ánh doanh thu bán h àng và ghi tăng khoản đầu tư vàocông ty con: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thu ế và các khoản phải nộp Nh à nước (33311) (nếu có). - Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toánbằng việc phát h ành trái phiếu: + Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu theo mệnh giá, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý) Có TK 343 - Trái phiếu phát hành (3431 - Mệnh giá trái phiếu). 422 + Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có phụ trội, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý) Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu (Theo mệnh giá trái phiếu) Có TK 3433 - Phụ trội trái phiếu (Phần phụ trội). + Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có chiết khấu, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý) Nợ TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Phần chiết khấu) Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu (Theo mệnh giá trái phiếu). - Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh như chi phítư vấn pháp lý, thẩm định giá..., kế toán bên mua ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có các TK 111, 112, 331,... TÀI KHOẢN 222 VỐN GÓP LIÊN DOANH Tài kho ản n ày dùng để phản ánh toàn bộ vốn góp liên d oanh dưới hìnhthức th ành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và tình hình thu hồi lại vốn gópliên doanh khi kết thúc hợp đồng liên doanh. Liên doanh là th ỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùngthực hiện hoạt động kinh tế, mà ho ạt động n ày được đồng kiểm soát bởi các bêngóp vốn liên doanh. Có 3 hình thức liên doanh chủ yếu sau: - Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh hoạt động kinhdoanh được đồng kiểm soát (hay còn gọi là hoạt động kinh doanh đồng kiểmsoát); - Hợp đồng h ợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh tài sản đư ợcđồng kiểm soát (hay còn gọi là tài sản đồng kiểm soát); - Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đư ợcđồng kiểm soát (hay còn gọi là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát). Cơ sở kinh doanh đ ồng kiểm soát được th ành lập bởi các bên góp vốn liêndoanh. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát là cơ sở kinh doanh mới được thànhlập có hoạt động độc lập giống như ho ạt động của một doanh nghiệp, tuy nhiênvẫn chịu sự kiểm soát của các bên góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh. 423Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải tổ chức thực hiện công tác kế toán riêngtheo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán như các doanh nghiệp khác. Cơsở kinh doanh đồng kiểm soát chịu trách nhiệm kiểm soát tài sản, các khoản nợph ải trả, doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh tại đơn vị mình. Mỗi bêngóp vốn liên doanh được h ưởng một phần kết quả hoạt động của cơ sở kinhdoanh đồng kiểm soát theo thỏa thuận của hợp đồng liên doanh. Vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bao gồm tất cả các loại tàisản, vật tư, tiền vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp kể cả tiền vay dài h ạndùng vào việc góp vốn. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Khoản đầu tư góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được hạchtoán vào TK 222 khi nhà đầu tư có quyền đồng kiểm soát các chính sách tàichính và ho ạt động của đơn vị nhận đầu tư. Khi nhà đầu tư không còn quyềnđồng kiểm soát th ì ph ải ghi giảm khoản đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểmsoát. 2. Về nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản vốn góp liên doanhtheo 3 hình thức: Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát; Tài sản đồng kiểm soát;Cơ sở kinh doanh đồng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 20 - Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việcbên mua phát hành cổ phiếu, nếu giá phát hành (Theo giá trị hợp lý) của cổphiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn m ệnh giá cổ phiếu, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý) Có TK 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Theo mệnh giá) Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Số ch ênh lệch giữa giá trị h ợp lý lớn h ơn m ệnh giá cổ phiếu). - Nếu giá phát h ành (Theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ratrao đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý) Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn m ệnh giá cổ phiếu) Có TK 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (theo mệnh giá). - Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần Có các TK 111, 112,... - Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toánbằng cách trao đổi các tài sản của mình với bên bị mua: + Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đổi, kế toánghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty condo trao đổi TSCĐ: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có). + Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xu ất kho sản phẩm,hàng hoá đưa đi trao đổi, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn h àng bán Có các TK 155, 156,... Đồng thời phản ánh doanh thu bán h àng và ghi tăng khoản đầu tư vàocông ty con: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thu ế và các khoản phải nộp Nh à nước (33311) (nếu có). - Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toánbằng việc phát h ành trái phiếu: + Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu theo mệnh giá, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý) Có TK 343 - Trái phiếu phát hành (3431 - Mệnh giá trái phiếu). 422 + Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có phụ trội, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý) Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu (Theo mệnh giá trái phiếu) Có TK 3433 - Phụ trội trái phiếu (Phần phụ trội). + Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có chiết khấu, ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý) Nợ TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Phần chiết khấu) Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu (Theo mệnh giá trái phiếu). - Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh như chi phítư vấn pháp lý, thẩm định giá..., kế toán bên mua ghi: Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có các TK 111, 112, 331,... TÀI KHOẢN 222 VỐN GÓP LIÊN DOANH Tài kho ản n ày dùng để phản ánh toàn bộ vốn góp liên d oanh dưới hìnhthức th ành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và tình hình thu hồi lại vốn gópliên doanh khi kết thúc hợp đồng liên doanh. Liên doanh là th ỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùngthực hiện hoạt động kinh tế, mà ho ạt động n ày được đồng kiểm soát bởi các bêngóp vốn liên doanh. Có 3 hình thức liên doanh chủ yếu sau: - Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh hoạt động kinhdoanh được đồng kiểm soát (hay còn gọi là hoạt động kinh doanh đồng kiểmsoát); - Hợp đồng h ợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh tài sản đư ợcđồng kiểm soát (hay còn gọi là tài sản đồng kiểm soát); - Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đư ợcđồng kiểm soát (hay còn gọi là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát). Cơ sở kinh doanh đ ồng kiểm soát được th ành lập bởi các bên góp vốn liêndoanh. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát là cơ sở kinh doanh mới được thànhlập có hoạt động độc lập giống như ho ạt động của một doanh nghiệp, tuy nhiênvẫn chịu sự kiểm soát của các bên góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh. 423Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải tổ chức thực hiện công tác kế toán riêngtheo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán như các doanh nghiệp khác. Cơsở kinh doanh đồng kiểm soát chịu trách nhiệm kiểm soát tài sản, các khoản nợph ải trả, doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh tại đơn vị mình. Mỗi bêngóp vốn liên doanh được h ưởng một phần kết quả hoạt động của cơ sở kinhdoanh đồng kiểm soát theo thỏa thuận của hợp đồng liên doanh. Vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bao gồm tất cả các loại tàisản, vật tư, tiền vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp kể cả tiền vay dài h ạndùng vào việc góp vốn. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Khoản đầu tư góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được hạchtoán vào TK 222 khi nhà đầu tư có quyền đồng kiểm soát các chính sách tàichính và ho ạt động của đơn vị nhận đầu tư. Khi nhà đầu tư không còn quyềnđồng kiểm soát th ì ph ải ghi giảm khoản đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểmsoát. 2. Về nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản vốn góp liên doanhtheo 3 hình thức: Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát; Tài sản đồng kiểm soát;Cơ sở kinh doanh đồng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu kinh doanh Tài liệu tài chính hướng dẫn hạch toán Hạch toán doanh nghiệp Tài sản doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
18 trang 462 0 0
-
Thực trạng cạnh tranh giữa các công ty may Hà nội phần 7
11 trang 190 0 0 -
Giáo trình địa lý kinh tế- xã hội Việt Nam part 4
26 trang 160 0 0 -
Rủi ro từ hợp đồng hợp tác kinh doanh
4 trang 128 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm về tài chính ( kèm đáp án)
16 trang 104 0 0 -
Bộ đề thi hết môn về Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
65 trang 77 0 0 -
Cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán năm 2019
3 trang 48 0 0 -
Thực trạng cạnh tranh giữa các công ty may Hà nội phần 9
11 trang 45 0 0 -
15 trang 43 0 0
-
8 trang 43 0 0