Danh mục

Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 4

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 392.07 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 2) part 4, tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 4 - Chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn phải phân bổ dần; - Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn doanhnghiệp không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ph ải phân bổnhiều năm; - Số kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giáhối đoái do đánh giá lại của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Trường hợplỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) khi hoànthành đầu tư; - Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuêtài chính; - Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuêhoạt động; - Chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu không thoả mãnđiều kiện ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư nhưng có giá trị lớn phải phân bổ dần; - Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ -công ty con có phát sinh lợi thế th ương mại hoặc khi cổ phần hoá doanh nghiệpnhà nước có phát sinh lợi thế kinh doanh; - Các khoản khác. 2. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 242 những khoản chi phí phát sinh có liênquan đến sản xuất, kinh doanh trên một năm tài chính; 3. Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD từngniên độ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí mà lựa chọnphương pháp và tiêu thức hợp lý; 4. Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước d ài h ạn đ ãphát sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu ch i phí của từng kỳ hạch toán và sốcòn lại chưa phân bổ vào chi phí; 5. Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng biệt chênh lệch tỷ giáhối đoái (lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB phát sinh trong giai đoạn trư ớcho ạt động chưa phân bổ vào chi phí. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ẢNH CỦA TÀI KHOẢN 242 - CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN Bên Nợ: - Các khoản chi phí trả trước dài hạn phát sinh trong kỳ; - Phản ánh số kết chuyển ch ênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênhlệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các kho ản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ(Trường hợp lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động)khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần vào chi phí tài chính. 458 Bên Có: - Các kho ản chi phí trả trước dài hạn đã tính vào chi phí sản xuất, kinhdoanh trong kỳ; - Ph ản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lạicác kho ản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB(Giai đoạn trước hoạt động, khi hoàn thành đầu tư) vào chi phí tài chính trongkỳ. Số dư bên Nợ: - Các khoản chi phí trả trước dài hạn chưa tính vào chi phí sản xuất, kinhdoanh trong kỳ; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiềntệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạtđộng) khi hoàn thành đầu tư chưa xử lý tại thời điểm cuối n ăm tài chính. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước dài hạn lớn phải phân bổ dầnvào chi phí SXKD của nhiều năm tài chính như: Chi phí thành lập doanh nghiệp,chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạtđộng của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phídi chuyển địa điểm kinh doanh,…, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 152, 331, 334, 338,... Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD, ghi: Nợ các TK 623, 627, 635, 641, 642 Có TK 242 - Chi phí trả trước d ài hạn. 2. Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng theo phương th ứcthuê hoạt động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều năm, ghi: - Nếu TSCĐ thu ê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuếGTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112,... - Nếu TSCĐ thu ê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đốitượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đốitượng chịu thuế GTGT, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn Có các TK 111, 112,... 459 3. Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn và bản thâncông cụ, dụng cụ tham gia vào sản xuất, kinh doanh trên một năm tài chính ph ảiphân bổ nhiều năm: - Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. - Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đ ...

Tài liệu được xem nhiều: