Danh mục

Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 7

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 393.79 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 2) part 7, tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 7tài chính và hạch toán như sau: - Nếu tỷ giá giao dịch b ình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàngdo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chínhnhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thìsố chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). - Nếu tỷ giá giao dịch b ình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàngdo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chínhlớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thìsố chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có TK 331 - Phải trả cho người bán. - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính cáckhoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối niên độ(Xem ph ần hướng dẫn ở TK 413). 485 TÀI KHOẢN 333 THU Ế VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nh ànước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn ph ảinộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và cáckhoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toánsố thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộplà nghĩa vụ của doanh nghiệp. 2. Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thờicác kho ản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuếph ải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thu ế, về số thuế phải nộp theothông báo thì cần đư ợc giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứlý do gì đ ể trì hoãn việc nộp thuế. 3. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và cáckhoản phải nộp, đ ã nộp và còn phải nộp. 4. Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Namtheo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam). KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 333 - THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhànước; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhànước. Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhànước. 486 Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số d ư bên Nợ. Số dưbên Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các kho ản đã nộp lớn h ơn sốthuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đ ã nộpđược xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoảncấp 2: - Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Ph ản ánh số thuếGTGT đ ầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đ ãđược khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng đ ể phản ánh sốthuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã kh ấu trừ, số thuế GTGT của hàngbán b ị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đ ã nộp, còn phải nộp của sảnph ẩm, h àng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. + Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng đ ể phản ánh sốthuế GTGT của h àng nh ập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sáchNhà nước. - Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặcbiệt phải nộp, đ ã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước - Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu,thuế nhập khẩu phải nộp, đ ã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước . - Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Ph ản ánh số thuế thunh ập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Ph ản ánh số thuế thu nhập cánhân ph ải nộp, đã nộp và còn ph ải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3336 - Thu ế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên ph ảinộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3337 - Thuế nhà đ ất, tiền thuê đất: Ph ản ánh số thuế nhà đất,tiền thuê đất phải nộp, đ ã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3338 - Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đ ã nộp vàcòn phải nộp về các loại thuế khác không ghi vào các tài kho ản trên, như: Thu ếmôn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân n ước ngo ài có hoạt động kinhdoanh tại Việt Nam... Tài khoản n ày được mở chi tiết cho từng loại thuế khác. - Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh sốph ải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộpkhác cho Nhà nư ớc ngo ài các khoản đ ã ghi vào các tài khoản từ 3331 đ ến 3338.Tài khoản này còn phải ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếucó) như các khoản trợ cấp, trợ giá. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 487 MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU I. Thuế GTGT phải nộp (3331) A. Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311) 1. Xác định thuế GTG ...

Tài liệu được xem nhiều: