Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 2
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 248.46 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 3) part 2, tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 2GTGT ho ặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp docông ty (Đơn vị cấp trên) giao cho đ ể bán phải lập Hoá đơn bán hàng. - Đơn vị trực thuộc căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bánhàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra dođơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập Hoá đ ơn bánhàng. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136,... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. c) Trư ờng hợp khi xuất hàng hoá giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toánphụ thuộc, công ty, đ ơn vị cấp trên sử dụng ngay Hoá đơn bán hàng. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanhthu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136, ... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ). - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đư ợc sản phẩm, h àng hoá docông ty (Đơn vị cấp trên) giao cho đ ể bán, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng và cácchứng từ có liên quan ph ản ánh giá vốn của sản phẩm nhập kho, ghi : Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ) Có các TK 111, 112, 336,... - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán sản phẩm, h àng hoádo công ty, đơn vị cấp trên giao để bán phải lập Hoá đơn bán hàng. Căn cứ vàoHoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). 2. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán(nếu có) của hàng hoá tiêu thụ nội bộ sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”,ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán. 3. Cuối kỳ, xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên doanh thu sảnph ẩm, h àng hoá, dịch vụ đ ã bán nội bộ trong kỳ kế toán (nếu có), ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ 620 Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. 4. Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếpcủa sản phẩm, hàng hoá, d ịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 5. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán h àng nội bộ sang Tài khoản 911 Xácđịnh kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 6. Trư ờng hợp trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằngsản phẩm, hàng hoá: a) Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theophương pháp khấu trừ, khi thưởng hoặc trả lương cho công nhân viên và ngườilao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá, ghi: Nợ TK 334 - P hải trả người lao động (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế) (5121, 5122) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). b) Khi trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sảnph ẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượngchịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 334 - P hải trả người lao động Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán) (5121, 5122). 7. Trường hợp sản phẩm, h àng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ: a) Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tínhtheo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanhhàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấutrừ, khi xuất dùng sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ, kế toán phản ánh doanhthu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá). b) Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tínhtheo phương pháp kh ấu trừ tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất, kinh doanhhàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì thuế GTGT phảinộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí sản xuất,kinh doanh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ là chi phí sản xuất sảnph ẩm hoặc giá vốn hàng bán, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm 621 ho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 2GTGT ho ặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp docông ty (Đơn vị cấp trên) giao cho đ ể bán phải lập Hoá đơn bán hàng. - Đơn vị trực thuộc căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bánhàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra dođơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập Hoá đ ơn bánhàng. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136,... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. c) Trư ờng hợp khi xuất hàng hoá giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toánphụ thuộc, công ty, đ ơn vị cấp trên sử dụng ngay Hoá đơn bán hàng. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanhthu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136, ... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ). - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đư ợc sản phẩm, h àng hoá docông ty (Đơn vị cấp trên) giao cho đ ể bán, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng và cácchứng từ có liên quan ph ản ánh giá vốn của sản phẩm nhập kho, ghi : Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ) Có các TK 111, 112, 336,... - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán sản phẩm, h àng hoádo công ty, đơn vị cấp trên giao để bán phải lập Hoá đơn bán hàng. Căn cứ vàoHoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). 2. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán(nếu có) của hàng hoá tiêu thụ nội bộ sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”,ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán. 3. Cuối kỳ, xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên doanh thu sảnph ẩm, h àng hoá, dịch vụ đ ã bán nội bộ trong kỳ kế toán (nếu có), ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ 620 Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. 4. Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếpcủa sản phẩm, hàng hoá, d ịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 5. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán h àng nội bộ sang Tài khoản 911 Xácđịnh kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 6. Trư ờng hợp trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằngsản phẩm, hàng hoá: a) Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theophương pháp khấu trừ, khi thưởng hoặc trả lương cho công nhân viên và ngườilao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá, ghi: Nợ TK 334 - P hải trả người lao động (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế) (5121, 5122) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). b) Khi trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sảnph ẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượngchịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 334 - P hải trả người lao động Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán) (5121, 5122). 7. Trường hợp sản phẩm, h àng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ: a) Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tínhtheo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanhhàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấutrừ, khi xuất dùng sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ, kế toán phản ánh doanhthu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá). b) Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tínhtheo phương pháp kh ấu trừ tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất, kinh doanhhàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì thuế GTGT phảinộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí sản xuất,kinh doanh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ là chi phí sản xuất sảnph ẩm hoặc giá vốn hàng bán, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm 621 ho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu kinh doanh Tài liệu tài chính hướng dẫn hạch toán Hạch toán doanh nghiệp Tài sản doanh nghiệpTài liệu liên quan:
-
18 trang 463 0 0
-
Thực trạng cạnh tranh giữa các công ty may Hà nội phần 7
11 trang 193 0 0 -
Giáo trình địa lý kinh tế- xã hội Việt Nam part 4
26 trang 163 0 0 -
Rủi ro từ hợp đồng hợp tác kinh doanh
4 trang 129 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm về tài chính ( kèm đáp án)
16 trang 105 0 0 -
Bộ đề thi hết môn về Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
65 trang 78 0 0 -
Cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán năm 2019
3 trang 49 0 0 -
Thực trạng cạnh tranh giữa các công ty may Hà nội phần 9
11 trang 45 0 0 -
8 trang 44 0 0
-
15 trang 43 0 0