Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 6
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 323.16 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 3) part 6, tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 6 TÀI KHOẢN 631 GIÁ THÀNH SẢN XUẤT Tài kho ản n ày dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giáthành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâmnghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn,...trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Đối với doanh nghiệp hạch toán h àng tồn kho theo phương pháp kêkhai thường xuyên không sử dụng Tài kho ản này. 2. Ch ỉ hạch toán vào Tài kho ản 631 các loại chi phí sản xuất, kinh doanhsau: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; - Chi phí nhân công trực tiếp; - Chi phí sử dụng máy thi công (Đối với các doanh nghiệp xây lắp); - Chi phí sản xu ất chung. Không h ạch toán vào Tài khoản 631 các loại chi phí sau: - Chi phí bán hàng; - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp; - Chi phí tài chính; - Chi phí khác; - Chi sự nghiệp. 3 . Chi phí của bộ phận sản xuất, kinh doanh phục vụ cho sản xuất, kinhdoanh, trị giá vốn hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu và chi phí thuê ngoài gia côngchế biến (Thuê ngoài, hay tự gia công, chế biến) cũng được phản ánh trên Tàikhoản 631. 4. Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” phải được hạch toán chi tiết theonơi phát sinh chi phí (Phân xư ởng, tổ, đội sản xuất,...) theo loại, nhóm sản phẩm,dịch vụ… 5. Đối với ngành nông nghiệp, giá th ành thực tế của sản phẩm được xácđịnh vào cuối vụ hoặc cuối năm. Sản phẩm thu hoạch năm n ào thì tính giá thànhtrong năm đó, ngh ĩa là chi phí chi ra trong năm nay nhưng năm sau mới thuho ạch sản phẩm th ì năm sau mới tính giá thành. - Đối với ngành trồng trọt, chi phí phải được hạch toán chi tiết theo 3 loạicây: + Cây ngắn ngày; + Cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần; + Cây lâu năm. Đối với các loại cây trồng 2,3 vụ trong một năm, hoặc trồng năm nay,năm sau mới thu hoạch, hoặc loại cây vừa có diện tích trồng mới, vừa có diện 656tích chăm sóc thu hoạch trong cùng một năm,... thì phải căn cứ vào tình hìnhthực tế để ghi chép, phản ánh rõ ràng chi phí của vụ này với vụ khác, của diệntích này với diện tích khác, của năm trước với năm nay và năm sau,... Không ph ản ánh vào Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” chi phí trồngmới và chăm sóc cây lâu năm đang trong thời kỳ XDCB. - Đối với một số loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng hạch toánho ặc liên quan đến nhiều vụ, nhiều thời kỳ th ì ph ải đ ược theo dõi chi tiết riêng,sau đó phân bổ vào giá thành từng loại sản phẩm có liên quan như: Chi phí tướitiêu nước, chi phí chuẩn bị đất và trồng mới năm đầu của những cây trồng mộtlần, thu hoạch nhiều lần (Chi phí này không thuộc vốn đầu tư XDCB). Trên cùng một diện tích canh tác, nếu trồng xen kẽ từ hai loại cây côngnghiệp ngắn ngày trở lên thì những chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đếncây nào sẽ tập hợp riêng cho cây đó (Như hạt giống, chi phí gieo trồng, thuho ạch) chi phí phát sinh chung cho các loại cây (Như chi phí cày, bừa, tưới tiêunước…) được tập hợp riêng và phân bổ cho từng loại cây theo diện tích gieotrồng. - Đối với cây lâu năm, các công việc từ khi làm đ ất, gieo trồng, chăm sócđến khi bắt đầu có sản phẩm đư ợc xem như quá trình đầu tư XDCB đ ể hìnhthành nên TSCĐ được tập hợp chi phí vào TK 241 “XDCB dở dang”. Hạch toán chi phí chăn nuôi phải theo dõi chi tiết cho từng ngành chănnuôi (Ngành chăn nuôi trâu bò, ngành chăn nuôi lợn…), theo từng nhóm hoặctheo từng loại gia súc, gia cầm. Đối với súc vật sinh sản khi đào thải chuyểnthành súc vật nuôi lớn, nuôi béo đ ược hạch toán vào TK 631 “Giá thành sảnxu ất” theo giá trị còn lại. 6. Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” áp dụng đối với ngành giao thôngvận tải phải đ ược hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (Vận tải hànhkhách, vận tải hàng hóa…). Trong quá trình vận tải, săm lốp bị hao mòn với mức độ nhanh hơn m ứckh ấu hao đầu xe nên thường phải thay thế nhiều lần nhưng giá trị săm lốp thaythế không tính vào giá thành vận tải ngay một lúc khi xuất dùng thay th ế, m àph ải trích trước hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh h àng k ỳ. 7. Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, hạch toán Tài khoản 631 phảiđược theo dõi chi tiết theo từng loại hoạt động như: Hoạt động ăn uống, dịch vụbuồng nghỉ, phục vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (Giặt, là, cắt tóc, điện tín,massage…). KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 631 - GIÁ THÀNH SẢN XUẤT Bên Nợ: - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ; - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 6 TÀI KHOẢN 631 GIÁ THÀNH SẢN XUẤT Tài kho ản n ày dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giáthành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâmnghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn,...trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Đối với doanh nghiệp hạch toán h àng tồn kho theo phương pháp kêkhai thường xuyên không sử dụng Tài kho ản này. 2. Ch ỉ hạch toán vào Tài kho ản 631 các loại chi phí sản xuất, kinh doanhsau: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; - Chi phí nhân công trực tiếp; - Chi phí sử dụng máy thi công (Đối với các doanh nghiệp xây lắp); - Chi phí sản xu ất chung. Không h ạch toán vào Tài khoản 631 các loại chi phí sau: - Chi phí bán hàng; - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp; - Chi phí tài chính; - Chi phí khác; - Chi sự nghiệp. 3 . Chi phí của bộ phận sản xuất, kinh doanh phục vụ cho sản xuất, kinhdoanh, trị giá vốn hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu và chi phí thuê ngoài gia côngchế biến (Thuê ngoài, hay tự gia công, chế biến) cũng được phản ánh trên Tàikhoản 631. 4. Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” phải được hạch toán chi tiết theonơi phát sinh chi phí (Phân xư ởng, tổ, đội sản xuất,...) theo loại, nhóm sản phẩm,dịch vụ… 5. Đối với ngành nông nghiệp, giá th ành thực tế của sản phẩm được xácđịnh vào cuối vụ hoặc cuối năm. Sản phẩm thu hoạch năm n ào thì tính giá thànhtrong năm đó, ngh ĩa là chi phí chi ra trong năm nay nhưng năm sau mới thuho ạch sản phẩm th ì năm sau mới tính giá thành. - Đối với ngành trồng trọt, chi phí phải được hạch toán chi tiết theo 3 loạicây: + Cây ngắn ngày; + Cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần; + Cây lâu năm. Đối với các loại cây trồng 2,3 vụ trong một năm, hoặc trồng năm nay,năm sau mới thu hoạch, hoặc loại cây vừa có diện tích trồng mới, vừa có diện 656tích chăm sóc thu hoạch trong cùng một năm,... thì phải căn cứ vào tình hìnhthực tế để ghi chép, phản ánh rõ ràng chi phí của vụ này với vụ khác, của diệntích này với diện tích khác, của năm trước với năm nay và năm sau,... Không ph ản ánh vào Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” chi phí trồngmới và chăm sóc cây lâu năm đang trong thời kỳ XDCB. - Đối với một số loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng hạch toánho ặc liên quan đến nhiều vụ, nhiều thời kỳ th ì ph ải đ ược theo dõi chi tiết riêng,sau đó phân bổ vào giá thành từng loại sản phẩm có liên quan như: Chi phí tướitiêu nước, chi phí chuẩn bị đất và trồng mới năm đầu của những cây trồng mộtlần, thu hoạch nhiều lần (Chi phí này không thuộc vốn đầu tư XDCB). Trên cùng một diện tích canh tác, nếu trồng xen kẽ từ hai loại cây côngnghiệp ngắn ngày trở lên thì những chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đếncây nào sẽ tập hợp riêng cho cây đó (Như hạt giống, chi phí gieo trồng, thuho ạch) chi phí phát sinh chung cho các loại cây (Như chi phí cày, bừa, tưới tiêunước…) được tập hợp riêng và phân bổ cho từng loại cây theo diện tích gieotrồng. - Đối với cây lâu năm, các công việc từ khi làm đ ất, gieo trồng, chăm sócđến khi bắt đầu có sản phẩm đư ợc xem như quá trình đầu tư XDCB đ ể hìnhthành nên TSCĐ được tập hợp chi phí vào TK 241 “XDCB dở dang”. Hạch toán chi phí chăn nuôi phải theo dõi chi tiết cho từng ngành chănnuôi (Ngành chăn nuôi trâu bò, ngành chăn nuôi lợn…), theo từng nhóm hoặctheo từng loại gia súc, gia cầm. Đối với súc vật sinh sản khi đào thải chuyểnthành súc vật nuôi lớn, nuôi béo đ ược hạch toán vào TK 631 “Giá thành sảnxu ất” theo giá trị còn lại. 6. Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” áp dụng đối với ngành giao thôngvận tải phải đ ược hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (Vận tải hànhkhách, vận tải hàng hóa…). Trong quá trình vận tải, săm lốp bị hao mòn với mức độ nhanh hơn m ứckh ấu hao đầu xe nên thường phải thay thế nhiều lần nhưng giá trị săm lốp thaythế không tính vào giá thành vận tải ngay một lúc khi xuất dùng thay th ế, m àph ải trích trước hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh h àng k ỳ. 7. Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, hạch toán Tài khoản 631 phảiđược theo dõi chi tiết theo từng loại hoạt động như: Hoạt động ăn uống, dịch vụbuồng nghỉ, phục vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (Giặt, là, cắt tóc, điện tín,massage…). KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 631 - GIÁ THÀNH SẢN XUẤT Bên Nợ: - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ; - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ; ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu kinh doanh Tài liệu tài chính hướng dẫn hạch toán Hạch toán doanh nghiệp Tài sản doanh nghiệpTài liệu liên quan:
-
18 trang 463 0 0
-
Thực trạng cạnh tranh giữa các công ty may Hà nội phần 7
11 trang 193 0 0 -
Giáo trình địa lý kinh tế- xã hội Việt Nam part 4
26 trang 163 0 0 -
Rủi ro từ hợp đồng hợp tác kinh doanh
4 trang 129 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm về tài chính ( kèm đáp án)
16 trang 105 0 0 -
Bộ đề thi hết môn về Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
65 trang 78 0 0 -
Cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán năm 2019
3 trang 49 0 0 -
Thực trạng cạnh tranh giữa các công ty may Hà nội phần 9
11 trang 45 0 0 -
8 trang 44 0 0
-
15 trang 43 0 0