![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Hàm đặc trưng - Định lý giới hạn trung tâm trong xác suất thống kê - 1
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.28 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hàm đặc trưng - Định lý giới hạn trung tâm
1. Hàm đặc trưng: Định nghĩa và các tính chất
Định nghĩa 1.1. Hàm đặc trưng của biến ngẫu nhiên X, ký hiệu C xác định bởi X(t)
R, i là đơn vị ảo.
Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân phối xác suất P(X = xk) = pk với thì hàm đặc trưng của X là X(t)
Nếu X có phân phối liên tục tuyệt đối với hàm mật độ f(x) thì hàm đặc trưng X là
Ví dụ 1.2. Giả sử biến ngẫu nhiên X có phân phối
Ví dụ 1.3....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hàm đặc trưng - Định lý giới hạn trung tâm trong xác suất thống kê - 1 Hàm đặc trưng - Định lý giới hạn trung tâm 1. Hàm đặc trưng: Định nghĩa và các tính chất Định nghĩa 1.1. Hàm đặc trưng của biến ngẫu nhiên X, ký hiệu là hàm X: R X C xác định bởi R, i là đơn vị ảo. X(t) = ,t Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân phối xác suất P(X = xk) = pk với thì hàm đặc trưng của X là X(t) Nếu X có phân phối liên tục tuyệt đối với hàm mật độ f(x) thì hàm đặc trưng X là (t) = Ví dụ 1.2. Giả sử biến ngẫu nhiên X có phân phối nhị thức tham số n, p. Xác định hàm đặc trưng của X. Giải. Ta có Từ đó, X(t) = Ví dụ 1.3. Giả sử biến ngẫu nhiên X có phân phối Poisson tham số > 0. Xác định hàm đặc trưng của X. Giải. Ta có X(t) = = Ví dụ 1.4. Giả sử biến ngẫu nhiên X có phân phối mũ tham số > 0. Xác định hàm đặc trưng của X. Giải. Ta có X(t) = Ví dụ 1.5. Giả sử biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn tắc N(0; 1). Xác định hàm đặc trưng của X. Giải. Ta có X(t) = Tính chất 1.6. (Tính chất của hàm đặc trưng) với mọi - < t < + . X(0) = 1; -1 X(t) Hàm đặc trưng liên tục đều trên toàn bộ đường thẳng. X(t) = eitb a, b là các hằng số aX+ b(t) X(at), Nếu dãy biến ngẫu nhiên X1,..., Xn độc lập thì hàm đặc trưng của tổng bằng tích các hàm đặc trưng của từng biến, nghĩa là Ví dụ 1.7. Giả sử biến ngẫu nhiên Y có phân phối chuẩn N(a; ). Xác định hàm đặc trưng của Y. Giải. Đặt thì X có phân phối chuẩn tắc N(); 1). Do Y = X + a nên = eita Y(t) X( t) = Định lí 1.8. Nếu đại lượng ngẫu nhiên X có mômen tuyệt đối cấp n, thì hàm đặc trưng của X khả vi n lần và với k n ta có . Ta có thể sử dụng định lí này vào việc tính kì vọng và phương sai của X. Ví dụ 1.9. Tính kỳ vọng và phương sai của biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn N(a; ). Giải. Theo Ví dụ 1.7 thì X(t) = . Ta có ’X(t) = ’’X(t) = áp dụng Định lý 1.8 ta nhận được E(X) = ’X(0) = E(X2) = ’’X(0) = và từ đó D(X) = . Định lí 1.10. (Công thức ngược) Nếu biến ngẫu nhiên X có hàm phân phối F(x) và hàm đặc trưng (t) thì đối với hai điểm liên tục bất kì x, y của F(x) ta có F(y) – F(x) = Nếu khả tích trên toàn bộ đường thẳng và X có hàm mật độ là f(x) liên tục thì Ví dụ 1.11. Giả sử biến ngẫu nhiên X có hàm đặc trưng . Tìm hàm mật độ của X. Giải. Theo Định lý 1.10 ta có . Đặt w = t + iv. Với x < 0, tích phân theo trục thực bằng tích phân theo đường cong kín tạo bởi trục thực và nửa vòng tròn với bán kín lớn vô cùng nằm ở nửa mặt phẳng trên (xem hình)Ta có . Theo định lí về thặng dư Vì x < 0 nên ta có . Tương tự với x > 0 ta có . Đưa về trường hợp x < 0 bằng cách đặt t1 = -t ta nhận được Từ đó Tóm lại, hàm mật độ tìm được là .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hàm đặc trưng - Định lý giới hạn trung tâm trong xác suất thống kê - 1 Hàm đặc trưng - Định lý giới hạn trung tâm 1. Hàm đặc trưng: Định nghĩa và các tính chất Định nghĩa 1.1. Hàm đặc trưng của biến ngẫu nhiên X, ký hiệu là hàm X: R X C xác định bởi R, i là đơn vị ảo. X(t) = ,t Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân phối xác suất P(X = xk) = pk với thì hàm đặc trưng của X là X(t) Nếu X có phân phối liên tục tuyệt đối với hàm mật độ f(x) thì hàm đặc trưng X là (t) = Ví dụ 1.2. Giả sử biến ngẫu nhiên X có phân phối nhị thức tham số n, p. Xác định hàm đặc trưng của X. Giải. Ta có Từ đó, X(t) = Ví dụ 1.3. Giả sử biến ngẫu nhiên X có phân phối Poisson tham số > 0. Xác định hàm đặc trưng của X. Giải. Ta có X(t) = = Ví dụ 1.4. Giả sử biến ngẫu nhiên X có phân phối mũ tham số > 0. Xác định hàm đặc trưng của X. Giải. Ta có X(t) = Ví dụ 1.5. Giả sử biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn tắc N(0; 1). Xác định hàm đặc trưng của X. Giải. Ta có X(t) = Tính chất 1.6. (Tính chất của hàm đặc trưng) với mọi - < t < + . X(0) = 1; -1 X(t) Hàm đặc trưng liên tục đều trên toàn bộ đường thẳng. X(t) = eitb a, b là các hằng số aX+ b(t) X(at), Nếu dãy biến ngẫu nhiên X1,..., Xn độc lập thì hàm đặc trưng của tổng bằng tích các hàm đặc trưng của từng biến, nghĩa là Ví dụ 1.7. Giả sử biến ngẫu nhiên Y có phân phối chuẩn N(a; ). Xác định hàm đặc trưng của Y. Giải. Đặt thì X có phân phối chuẩn tắc N(); 1). Do Y = X + a nên = eita Y(t) X( t) = Định lí 1.8. Nếu đại lượng ngẫu nhiên X có mômen tuyệt đối cấp n, thì hàm đặc trưng của X khả vi n lần và với k n ta có . Ta có thể sử dụng định lí này vào việc tính kì vọng và phương sai của X. Ví dụ 1.9. Tính kỳ vọng và phương sai của biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn N(a; ). Giải. Theo Ví dụ 1.7 thì X(t) = . Ta có ’X(t) = ’’X(t) = áp dụng Định lý 1.8 ta nhận được E(X) = ’X(0) = E(X2) = ’’X(0) = và từ đó D(X) = . Định lí 1.10. (Công thức ngược) Nếu biến ngẫu nhiên X có hàm phân phối F(x) và hàm đặc trưng (t) thì đối với hai điểm liên tục bất kì x, y của F(x) ta có F(y) – F(x) = Nếu khả tích trên toàn bộ đường thẳng và X có hàm mật độ là f(x) liên tục thì Ví dụ 1.11. Giả sử biến ngẫu nhiên X có hàm đặc trưng . Tìm hàm mật độ của X. Giải. Theo Định lý 1.10 ta có . Đặt w = t + iv. Với x < 0, tích phân theo trục thực bằng tích phân theo đường cong kín tạo bởi trục thực và nửa vòng tròn với bán kín lớn vô cùng nằm ở nửa mặt phẳng trên (xem hình)Ta có . Theo định lí về thặng dư Vì x < 0 nên ta có . Tương tự với x > 0 ta có . Đưa về trường hợp x < 0 bằng cách đặt t1 = -t ta nhận được Từ đó Tóm lại, hàm mật độ tìm được là .
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu ôn thi giáo trình kinh tế mẫu luận văn giáo trình toán cao cấp mẫu trình bày báo cáoTài liệu liên quan:
-
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ, TÍN DỤNG
68 trang 181 0 0 -
Tuyển Các bài Tập Nguyên lý Kế toán
64 trang 160 0 0 -
GIÁO TRÌNH KINH TẾ VĨ MÔ _ CHƯƠNG 8
12 trang 152 0 0 -
Giáo trình về môn Kinh tế vĩ mô
93 trang 137 0 0 -
CHƯƠNG II. CÂU CUNG VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
16 trang 130 0 0 -
quá trình hình thành vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường p8
5 trang 104 0 0 -
Giáo trình Toán học cao cấp (tập 2) - NXB Giáo dục
213 trang 94 0 0 -
26 trang 88 0 0
-
GIÁO TRÌNH KINH TẾ QUỐC TẾ - TS. HUỲNH MINH TRIẾT
99 trang 87 0 0 -
Tìm hiểu và xây dựng thương mại điện tử (Dương Thị Hải Điệp vs Phan Thị Xuân Thảo) - 1
39 trang 82 0 0