Danh mục

Hàm Logic Trong Thiết Bị Đi part part 14

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 357.02 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong trường hợp các dự trữ kết cấu của máy ngắt qui định không tương ứng với điều kiện cho trước thì mỗi yếu tố đã kể có thể là nguyên nhân sinh hư hỏng từng bộ phận hay toàn bộ các phần của máy ngắt, dẫn tới phá hỏng sự làm việc bình thường của một khu vực trong hệ thống điện, nghĩa là dẫn tới sự cố.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hàm Logic Trong Thiết Bị Đi part part 14 2 2,16.10 ⎛ k δ W ⎞ 3 −2 ⎜ ⎜ δ ⎟ i , m/s ν= (7-11) ⎟ 2 C0 γ 3 ⎝ n ⎠ 2 ⎛ k W ⎞3 ν = 8,5.10 ⎜ δ ⎟ i , m/s −3 (7-12) ⎜δ ⎟ ⎝ n⎠ Như vậy, tốc độ chuyển động của hồ quang trong trường hợp này ti lệ với dòng điệnhồ quang. Trên cơ sở của các phương trình đã nêu dễ dàng tìm được khoảng cách đoạnthẳng bất kì của thân hồ quang trong thời gian (t) ở giới hạn một nửa chu kì của dòng điệnxoay chiều với biên độ Im cho trước: 2 2 t k W 3t x = νdt = 8,5.10− 3 ⎛ δ ⎞ I m sin ωt = 8,5.10− 3 ⎛ δ ⎞ m (1 − cosωt ) kW 3I ∫ ⎟∫ ⎜ ⎜ ⎜ δn ⎟ ω (7-13) ⎜ δn ⎟ ⎟ ⎝ ⎠0 ⎝ ⎠ 0 Trong quá trình kéo dài thân hồ quang dạng đường cong của dòng điện bị sai lệch,do đó biên độ dòng điện giảm xuống phải tính đến điều đó trong lúc tính chuyển dịchngang thân hồ quang của bình chứa. Tốc độ chuyển độngcủa hồ quang trong bình i Βδ achứa phụ thuộc rất nhiều αvào chiều rộng của rãnh màở đó thân hồ quang chuyểndịch. Nếu chiều rộng rãnhlớn hơn hai lần chiều dày δcủa lớp xáo động giới hạn,nhưng nhỏ hơn đường kínhcủa hồ quang, tốc độchuyển động của hồ quangtăng lên một cách rõ rệt. Hình 7-6. Tốc độ chuyển động hồ quang trong bình chứa rãnh dích dắc.Trong trường hợp này tốcđộ có thể vượt qua giá trịkhi hồ quang chuyển độngtrong không gian không giới hạn. Nếu chiều rộng của rãnh lớn hơn đường kính của hồ quang tốc độ chuyển độngngang của nó có thể vượt ít hay bằng tốc độ chuyển dịch trong không gian không giới hạn.Trong trường hợp cuối cùng sẽ không có các điều kiện cần thiết làm lạnh cho bình kiểurãnh ( δ < d) điều này đã nói ở trên. Để tính sơ bộ chiều rộng của rãnh bằng hai lần chiều dày của lớp bị xáo động (δ min =2 Δ ) có thể sử dụng phương trình gần đúng. 158 1 1,1 ⎛ I m ⎞ 2 ⎜ ⎟ , cm δ min = 2Δ = (7-14) ν ⎜ Jhq ⎟ ⎝ ⎠ 9 ξTrong đó: ν là tốc độ chảy không xáo động lấy bằng tốc độ chuyển dịch của hồ quang,cm/s. ξ : hệ số động về độ nhớt của khí, cm2/s. Im : biên độ dòng điện hồ quang, A. Jhq : mật độ dòng điện hồ quang, A/cm2. Các tính toán chỉ ra rằng, thường khi ngắt các dòng điện lớn ở bình chứa có rãnhhẹp trong nửa chu kì lớp xáo động chiếm tất cả rãnh. Trong trường hợp này tốc độ chuyểnđộng của hồ quang trong rãnh hẹp đối với điều kiện 0,1δ min < δ < d có thể tính theo kếtquả của thực nghiệm: ν δ ≈ 370 δi hq B δ , [m/s] (7-15)Trong đó: δ : chiều rộng rãnh, m. ihq : dòng điện hồ quang, A. Bδ : mật độ từ trường ngang, Wb/m2. dn y A 0= 2p Trong trường hợpthành của bình chứa ở trong Vm=constvùng dập tắt có các bề mặtcó cạnh bên trong tạo thànhrãnh dích dắc (hình 7-6),thành phần véctơ của mậtđộ từ trường Bδ hướng dn Wvuông góc với dòng điện hồ iquang (mặt phẳng rãnh ...

Tài liệu được xem nhiều: