Hàm Logic Trong Thiết Bị Đi part part 9
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 322.04 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong nhiều trường hợp đại lượng quá điện áp được xác định bằng sự đặc biệt của kết cấu máy ngắt, cho nên các yêu cầu đối với máy ngắt cao áp hiện đại không giống như đối với một máy cách li dòng điện đơn giản
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hàm Logic Trong Thiết Bị Đi part part 9 Khi đó đường Hình 4-14. Để tính mức tăng độ bền về điện của khoảng cách giữa các Sc[cm]ếp điểm do chuyển dịch của thân hồ quang dư. tikính ban đầu của thân Upc, UpT[kV]hồ quang dư và hệ số 4thời gian ban đầu. τ0 rấtlớn, sự dập tắt hồ 140quang ở cuối nửa củakì đó không xảy ra. 120 3 Những kết quả Sccủa thí nghiệm xác 100định sự phụ thuộc củacông suất ngắt vào 80 2khoảng cách giữa các UPc UPTtiếp điểm và miệng ống 60(hình 4-17) đã chứngminh điều này. 1 40 Kinh nghiệmcho thấy rằng, chỉ dậptắt hồ quang chắc chắn 20trong thiết bị khi 0khoảng cách giữa các 1 0 t2[10-tiếp điểm đã chọn và 2 3 4 s]hình dạng về trường thếcủa lượng thời gian chuyển dịch hoàn toàn các phần tử không khí lạnh từ đầu cuối tiếpđiểm đặc (hay từ bề mặt đối xứng ở trường hợp thổi hai phía) đến miệng ống khoảng chừngmột phần tư chu kì của tần số dòng điện xoay chiều. Khoảng cách xảy ra trong thời gian đólà khoảng cách tối ưu. Với các điều kiện đó trong trường hợp chung tính trị số khoảng cách lớn nhất S0maxcần phải căn cứ vào ảnh về trường thế của tỉ số của các giá trị tốc độ tức thời: ν(x, t ) = f (x, t ) ν 1 (t )Trong đó: ν 1(t) theo phương trình (4-18) 98 Hình 4-15. Sự phân bố áp suất dọc theo trục của buồng khí chạy qua r FPν 1 (t ) = 860 0 ống của buồng dập hồ quang. U hq I m sin ωt P P = 7,14 0 at Với t : khoảng P dd 0thời gian cần thiết để 1 Hæåïngphần tử khí lạnh chuyển d = 25,4mm luäöng khê 1,0dịch từ chỗ hồ quang bị d = 55,5mm 1ngắt (mặt cắt của ống) r= 0,8 6,35mmđến khoảng cách S0max. 0,6 π t= 2ω 0,4 Đối với hệ thốnghình 4-5, phương trình 0,2để tính khoảng cách lớnnhất có dạng: 0 x -1 -2 0 1 2 [cm] F2 p0S0max = 67,5.3 ωU hq I m sin2 ϕ 0 , [cm] (4-40)Trong đó : Uhq : điện áp trên phần hiệu ứng thân hồ quang, kV. Im : biên độ dòng điện, A. p0 : áp suất không khí trong bình chứa, at. F :tiết diện miệng ống, cm2. ϕ0 : nửa góc ở miệng ống. Phương trình Labure có dạng đơn giản hơn: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hàm Logic Trong Thiết Bị Đi part part 9 Khi đó đường Hình 4-14. Để tính mức tăng độ bền về điện của khoảng cách giữa các Sc[cm]ếp điểm do chuyển dịch của thân hồ quang dư. tikính ban đầu của thân Upc, UpT[kV]hồ quang dư và hệ số 4thời gian ban đầu. τ0 rấtlớn, sự dập tắt hồ 140quang ở cuối nửa củakì đó không xảy ra. 120 3 Những kết quả Sccủa thí nghiệm xác 100định sự phụ thuộc củacông suất ngắt vào 80 2khoảng cách giữa các UPc UPTtiếp điểm và miệng ống 60(hình 4-17) đã chứngminh điều này. 1 40 Kinh nghiệmcho thấy rằng, chỉ dậptắt hồ quang chắc chắn 20trong thiết bị khi 0khoảng cách giữa các 1 0 t2[10-tiếp điểm đã chọn và 2 3 4 s]hình dạng về trường thếcủa lượng thời gian chuyển dịch hoàn toàn các phần tử không khí lạnh từ đầu cuối tiếpđiểm đặc (hay từ bề mặt đối xứng ở trường hợp thổi hai phía) đến miệng ống khoảng chừngmột phần tư chu kì của tần số dòng điện xoay chiều. Khoảng cách xảy ra trong thời gian đólà khoảng cách tối ưu. Với các điều kiện đó trong trường hợp chung tính trị số khoảng cách lớn nhất S0maxcần phải căn cứ vào ảnh về trường thế của tỉ số của các giá trị tốc độ tức thời: ν(x, t ) = f (x, t ) ν 1 (t )Trong đó: ν 1(t) theo phương trình (4-18) 98 Hình 4-15. Sự phân bố áp suất dọc theo trục của buồng khí chạy qua r FPν 1 (t ) = 860 0 ống của buồng dập hồ quang. U hq I m sin ωt P P = 7,14 0 at Với t : khoảng P dd 0thời gian cần thiết để 1 Hæåïngphần tử khí lạnh chuyển d = 25,4mm luäöng khê 1,0dịch từ chỗ hồ quang bị d = 55,5mm 1ngắt (mặt cắt của ống) r= 0,8 6,35mmđến khoảng cách S0max. 0,6 π t= 2ω 0,4 Đối với hệ thốnghình 4-5, phương trình 0,2để tính khoảng cách lớnnhất có dạng: 0 x -1 -2 0 1 2 [cm] F2 p0S0max = 67,5.3 ωU hq I m sin2 ϕ 0 , [cm] (4-40)Trong đó : Uhq : điện áp trên phần hiệu ứng thân hồ quang, kV. Im : biên độ dòng điện, A. p0 : áp suất không khí trong bình chứa, at. F :tiết diện miệng ống, cm2. ϕ0 : nửa góc ở miệng ống. Phương trình Labure có dạng đơn giản hơn: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cơ sở điện học thiết kế thiết bị điện Linh kiện điện tử thiết bị điện Máy ngăt điện cao ápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập điện tử - Phan Lê Quốc Chiến
73 trang 243 0 0 -
Giáo trình Linh kiện điện tử: Phần 2 - TS. Nguyễn Tấn Phước
78 trang 227 1 0 -
Thiết kế, lắp ráp 57 mạch điện thông minh khuếch đại thuật toán: Phần 2
88 trang 207 0 0 -
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 173 0 0 -
Cơ Sở Điện Học Truyền Thông - Tín Hiệu Số part 1
9 trang 169 0 0 -
Luận văn: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN KHU DÂN CƯ
57 trang 149 1 0 -
12 trang 149 0 0
-
Giáo trình trang bị điện - Phần I Khí cụ điện và trang bị điện - Chương 7
13 trang 147 0 0 -
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ TRUNG QUY MÔ SỐ 2
91 trang 146 0 0 -
Mô hình điện mặt trời cho Việt Nam
3 trang 133 0 0