Hệ thống câu hỏi ôn tập Kinh tế vi mô 2 - ĐH Ngoại thương
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 222.42 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hệ thống câu hỏi ôn tập Kinh tế vi mô 2, tổng hợp kiến thức chia làm 2 phần: Phần 1 Tổng hợp 31 câu hỏi lý thuyết. Phần 2 Tổng hợp 35 câu hỏi bài tập về kinh tế vi mô. Tài liệu này giúp các bạn dễ dàng hệ thống kiến thức và ôn luyện môn kinh tế vi mô được tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống câu hỏi ôn tập Kinh tế vi mô 2 - ĐH Ngoại thương ©B MÔN KINH T H C - Đ i h c Thương m i - Bài t p Kinh t vi mô II B MÔN KINH T H C Đ I H C THƯƠNG M I ********************* H TH NG CÂU H I ÔN T P VÀ TH O LU N KINH T VI MÔ II I. PHẦN LÝ THUYẾT 1. Vẽ đồ thị và giải thích chiều của ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với loại hàng hóa thông thường, khi giá của nó giảm. 2. Vẽ đồ thị và giải thích chiều của ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với loại hàng hóa Giffen, khi giá của nó tăng hoặc giảm. 3. Vẽ đồ thị và giải thích chiều của ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với loại hàng hóa thông thường, khi giá của nó tăng hoặc giảm. 4. Vẽ đồ thị và giải thích đường Engel, đường tiêu dùng - thu nhập (ICC) và đường tiêu dùng - giá cả (PCC). 5. Vẽ đồ thị và giải thích chiều của ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với loại hàng hóa thứ cấp, khi giá của nó tăng hoặc giảm. 6. Vẽ đồ thị và chỉ rõ cách xác định đường cầu Hicks và đường cầu Marshall. 7. Viết và giải thích các yếu tố trong phương trình Slustky. Chỉ ra cách xác định ảnh hưởng thu nhập và ảnh hưởng thay thế theo hàm cầu Hicks. 8. Vẽ đồ thị và giải thích tính cứng nhắc của sản xuất trong ngắn hạn so với sản xuất trong dài hạn. 9. Vẽ đồ thị và giải thích đường phát triển (đường mở rộng sản xuất) đối với các trường hợp hiệu suất tăng, giảm và cố định theo quy mô. 10. Vẽ đồ thị và giải thích cách thức hãng lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí. 11. Vẽ đồ thị và giải thích cách thức hãng lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng. 12. Vẽ đồ thị và chỉ ra khả năng sinh lợi của hãng cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn. 13. Vẽ đồ thị và giải thích thặng dư sản xuất của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn. 14. Vẽ đồ thị và giải thích thị trường phụ thuộc lẫn nhau về cạnh tranh trong lĩnh vực cho thuê băng hình và vé xem phim ở rạp. 15. Vẽ đồ thị và giải thích cách thức các hãng phân biệt giá cấp 2 và cấp 3. 16. Vẽ đồ thị và chỉ ra phần tổn thất (mất mát xã hội ròng) do độc quyền gây ra. 1 ©B MÔN KINH T H C - Đ i h c Thương m i - Bài t p Kinh t vi mô II 17. Phân biệt cách định giá và lựa chọn sản lượng của các loại hình doanh nghiệp: cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền thuần túy, cạnh tranh độc quyền, và độc quyền nhóm. Phân tích tác động của thuế đến việc định giá và lựa chọn sản lượng đối với mỗi loại cấu trúc thị trường trên. 18. Vẽ đồ thị và chỉ ra khả năng sinh lợi của hãng cạnh tranh độc quyền trong dài hạn. 19. Vẽ đồ thị và giải thích sự ứng phó của doanh nghiệp khi giá đầu vào của lao động tăng lên, các yếu tố khác không đổi. 20. Vẽ đồ thị và giải thích sự ứng phó của doanh nghiệp khi giá đầu vào của vốn tăng lên, các yếu tố khác không đổi. 21. Lấy 1 ví dụ về tình thế tiến thoái lưỡng nan của những người tù và phân tích cân bằng Nash. 22. Xây dựng một ma trận lợi ích trong đó tồn tại chiến lược ưu thế của mỗi hãng và xác định cân bằng Nash. 23. Hãy xây dựng một hàm sản xuất tổng quát có thể miêu tả được cả hiệu suất tăng, giảm và cố định theo quy mô. 24. Phân tích thế cân bằng Nash, chiến lược ưu thế, và chiến lược Maximin trong lý thuyết trò chơi. 25. Vẽ đồ thị và lấy ví dụ để giải thích cách đặt giá cả hai phần để chiếm đoạt thêm thặng dư tiêu dùng. 26. Xây dựng sơ đồ hộp Edgeworth biểu diễn cân bằng trong tiêu dùng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo và chỉ ra điểm hiệu quả tối ưu Pareto. 27. Xây dựng sơ đồ hộp Edgeworth để giải thích đường hợp đồng đối với hai người tiêu dùng A và B trong việc tiêu dùng hai loại hàng hóa X và Y. 28. Vẽ các đồ thị để biểu diễn hàm lợi ích của những người thích rủi ro, trung lập với rủi ro và những người ghét rủi ro. 29. Vẽ đồ thị và chỉ ra ảnh hưởng ngoại ứng tiêu cực và tính phi hiệu quả (chỉ ra phần tổn thất của xã hội). Giả sử chính phủ áp đặt một mức thuế (t) trên mỗi đơn vị sản phNm sản xuất ra, khi đó hãy vẽ đồ thị minh họa tác động của thuế. 30. Xây dựng sơ đồ hộp Edgeworth biểu diễn hiệu quả trong việc sử dụng yếu tố sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. 31. Vẽ đồ thị và chỉ ra ảnh hưởng ngoại ứng tích cực và tính phi hiệu quả (chỉ ra phần tổn thất của xã hội). 2 ©B MÔN KINH T H C - Đ i h c Thương m i - Bài t p Kinh t vi mô II II. PHẦN BÀI TẬP Bài số 1: Cho hàm tổng lợi ích TU(X,Y). Hãy tính các giá trị lợi ích cận biên và tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng ở bảng sau: TU(X,Y) MUX MUY MRSXY 5X + 8Y aX + bY ln(aX) + ln(bY) ln(aX) + 5Y aXαYβ (X + a)(Y + b) aXα + bYβ a X + bY Bài số 2: Một người tiêu dùng sử dụng số tiền là I = 160 USD để mua 2 loại hàng hoá thông thường X và Y. Giá của hai loại hàng hoá này tương ứng là PX và PY. Hàm tổng lợi ích của người tiêu dùng này là TUX,Y = 20XY. a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRSXY. Viết phương trình đường bàng quan khi biết tổng lợi ích của người tiêu dùng này là TU0. b) Nếu giá của hàng hoá X là PX = 4USD và PY = 8USD thì người tiêu dùng sẽ lựa chọn bao nhiêu hàng hoá X và Y để mua? Tính lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được. c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai loại hàng hoá không đổi thì sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống câu hỏi ôn tập Kinh tế vi mô 2 - ĐH Ngoại thương ©B MÔN KINH T H C - Đ i h c Thương m i - Bài t p Kinh t vi mô II B MÔN KINH T H C Đ I H C THƯƠNG M I ********************* H TH NG CÂU H I ÔN T P VÀ TH O LU N KINH T VI MÔ II I. PHẦN LÝ THUYẾT 1. Vẽ đồ thị và giải thích chiều của ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với loại hàng hóa thông thường, khi giá của nó giảm. 2. Vẽ đồ thị và giải thích chiều của ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với loại hàng hóa Giffen, khi giá của nó tăng hoặc giảm. 3. Vẽ đồ thị và giải thích chiều của ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với loại hàng hóa thông thường, khi giá của nó tăng hoặc giảm. 4. Vẽ đồ thị và giải thích đường Engel, đường tiêu dùng - thu nhập (ICC) và đường tiêu dùng - giá cả (PCC). 5. Vẽ đồ thị và giải thích chiều của ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với loại hàng hóa thứ cấp, khi giá của nó tăng hoặc giảm. 6. Vẽ đồ thị và chỉ rõ cách xác định đường cầu Hicks và đường cầu Marshall. 7. Viết và giải thích các yếu tố trong phương trình Slustky. Chỉ ra cách xác định ảnh hưởng thu nhập và ảnh hưởng thay thế theo hàm cầu Hicks. 8. Vẽ đồ thị và giải thích tính cứng nhắc của sản xuất trong ngắn hạn so với sản xuất trong dài hạn. 9. Vẽ đồ thị và giải thích đường phát triển (đường mở rộng sản xuất) đối với các trường hợp hiệu suất tăng, giảm và cố định theo quy mô. 10. Vẽ đồ thị và giải thích cách thức hãng lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí. 11. Vẽ đồ thị và giải thích cách thức hãng lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng. 12. Vẽ đồ thị và chỉ ra khả năng sinh lợi của hãng cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn. 13. Vẽ đồ thị và giải thích thặng dư sản xuất của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn. 14. Vẽ đồ thị và giải thích thị trường phụ thuộc lẫn nhau về cạnh tranh trong lĩnh vực cho thuê băng hình và vé xem phim ở rạp. 15. Vẽ đồ thị và giải thích cách thức các hãng phân biệt giá cấp 2 và cấp 3. 16. Vẽ đồ thị và chỉ ra phần tổn thất (mất mát xã hội ròng) do độc quyền gây ra. 1 ©B MÔN KINH T H C - Đ i h c Thương m i - Bài t p Kinh t vi mô II 17. Phân biệt cách định giá và lựa chọn sản lượng của các loại hình doanh nghiệp: cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền thuần túy, cạnh tranh độc quyền, và độc quyền nhóm. Phân tích tác động của thuế đến việc định giá và lựa chọn sản lượng đối với mỗi loại cấu trúc thị trường trên. 18. Vẽ đồ thị và chỉ ra khả năng sinh lợi của hãng cạnh tranh độc quyền trong dài hạn. 19. Vẽ đồ thị và giải thích sự ứng phó của doanh nghiệp khi giá đầu vào của lao động tăng lên, các yếu tố khác không đổi. 20. Vẽ đồ thị và giải thích sự ứng phó của doanh nghiệp khi giá đầu vào của vốn tăng lên, các yếu tố khác không đổi. 21. Lấy 1 ví dụ về tình thế tiến thoái lưỡng nan của những người tù và phân tích cân bằng Nash. 22. Xây dựng một ma trận lợi ích trong đó tồn tại chiến lược ưu thế của mỗi hãng và xác định cân bằng Nash. 23. Hãy xây dựng một hàm sản xuất tổng quát có thể miêu tả được cả hiệu suất tăng, giảm và cố định theo quy mô. 24. Phân tích thế cân bằng Nash, chiến lược ưu thế, và chiến lược Maximin trong lý thuyết trò chơi. 25. Vẽ đồ thị và lấy ví dụ để giải thích cách đặt giá cả hai phần để chiếm đoạt thêm thặng dư tiêu dùng. 26. Xây dựng sơ đồ hộp Edgeworth biểu diễn cân bằng trong tiêu dùng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo và chỉ ra điểm hiệu quả tối ưu Pareto. 27. Xây dựng sơ đồ hộp Edgeworth để giải thích đường hợp đồng đối với hai người tiêu dùng A và B trong việc tiêu dùng hai loại hàng hóa X và Y. 28. Vẽ các đồ thị để biểu diễn hàm lợi ích của những người thích rủi ro, trung lập với rủi ro và những người ghét rủi ro. 29. Vẽ đồ thị và chỉ ra ảnh hưởng ngoại ứng tiêu cực và tính phi hiệu quả (chỉ ra phần tổn thất của xã hội). Giả sử chính phủ áp đặt một mức thuế (t) trên mỗi đơn vị sản phNm sản xuất ra, khi đó hãy vẽ đồ thị minh họa tác động của thuế. 30. Xây dựng sơ đồ hộp Edgeworth biểu diễn hiệu quả trong việc sử dụng yếu tố sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. 31. Vẽ đồ thị và chỉ ra ảnh hưởng ngoại ứng tích cực và tính phi hiệu quả (chỉ ra phần tổn thất của xã hội). 2 ©B MÔN KINH T H C - Đ i h c Thương m i - Bài t p Kinh t vi mô II II. PHẦN BÀI TẬP Bài số 1: Cho hàm tổng lợi ích TU(X,Y). Hãy tính các giá trị lợi ích cận biên và tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng ở bảng sau: TU(X,Y) MUX MUY MRSXY 5X + 8Y aX + bY ln(aX) + ln(bY) ln(aX) + 5Y aXαYβ (X + a)(Y + b) aXα + bYβ a X + bY Bài số 2: Một người tiêu dùng sử dụng số tiền là I = 160 USD để mua 2 loại hàng hoá thông thường X và Y. Giá của hai loại hàng hoá này tương ứng là PX và PY. Hàm tổng lợi ích của người tiêu dùng này là TUX,Y = 20XY. a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRSXY. Viết phương trình đường bàng quan khi biết tổng lợi ích của người tiêu dùng này là TU0. b) Nếu giá của hàng hoá X là PX = 4USD và PY = 8USD thì người tiêu dùng sẽ lựa chọn bao nhiêu hàng hoá X và Y để mua? Tính lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được. c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai loại hàng hoá không đổi thì sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống câu hỏi Kinh tế vi mô Kinh tế vi mô Ôn tập kinh tế vi mô Lý thuyết kinh tế vi mô Bài tập kinh tế vi mô Câu hỏi ôn kinh tế vi môGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 717 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 571 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 538 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 325 0 0 -
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 233 1 0 -
38 trang 232 0 0
-
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 221 0 0 -
Bài giảng môn Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Lưu Thị Phượng
51 trang 178 0 0 -
229 trang 177 0 0
-
tài liệu môn Kinh tế vĩ mô_chương 1
10 trang 160 0 0