Hệ thống E_Learning
Số trang: 75
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.57 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hệ thống đào tạo trực tuyến đang phát triển rất mạnh trong thời gian gần đây
trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Trên thế giới, khái niệm e-Learning đã quen
thuộc từ khá lâu, còn ở Việt Nam, khái niệm này cũng đang được phổ cập mạnh
mẽ với sự vào cuộc của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong những năm gần đây khi vấn
đề e-Learning đang trở thành vấn đề hết sức cần thiết của ngành giáo dục. Giải ba
của nhóm Tự lập của ĐHBKHN với đề tài e-Learning tại cuộc thi tin học...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống E_Learning 1 H th ng ào t o tr c tuy n ang phát tri n r t m nh trong th i gian g n ây trên th gi i cũng như Vi t Nam. Trên th gi i, khái ni m e-Learning ã quen thu c t khá lâu, còn Vi t Nam, khái ni m này cũng ang ư c ph c p m nh m v i s vào cu c c a B Giáo d c và ào t o trong nh ng năm g n ây khi v n e-Learning ang tr thành v n h t s c c n thi t c a ngành giáo d c. Gi i ba c a nhóm T l p c a HBKHN v i tài e-Learning t i cu c thi tin h c uy tín nh t Vi t Nam “Trí tu Vi t Nam” là m t minh ch ng cho th y v n này ang tr nên ngày càng ư c quan tâm nhi u hơn nư c ta. I. T ng quan 1. E-Learning là gì? Hi n nay trên th gi i có r t nhi u nh nghĩa v e-Learning. Sau ây, xin trích ra m t s nh nghĩa tiêu bi u nh t: • E-Learning là m t thu t ng dùng mô t vi c h c t p, ào t o d a trên công ngh thông tin và truy n thông ( Compare Infobase Inc). • E-Learning nghĩa là vi c h c t p hay ào t o ư c chu n b , phân ph i ho c qu n lý s d ng nhi u công c c a công ngh thông tin, truy n thông khác nhau và ư c th c hi n m c c c b hay toàn c c ( MASIE Center). • Vi c h c t p ư c phân ph i ho c h tr qua công ngh i n t . Vi c phân ph i qua nhi u kĩ thu t khác nhau như Internet, TV, video tape, các h th ng gi ng d y thông minh, và vi c ào t o d a trên máy tính ( CBT ) ( Sun Microsystems, Inc ). • Vi c phân ph i các ho t ng, quá trình, và s ki n ào t o và h c t p thông qua các phương ti n i n t như Internet, intranet, extranet, CD- ROM, video tape, DVD, TV, các thi t b cá nhân... ( e-learningsite). 2. H th ng ào t o tr c tuy n e-learning (e-learning System). Nh ng ti n b g n ây trong vi c c i ti n kh năng và t c truy c p internet cũng như s tăng cư ng s c m nh cho các máy tính cá nhân ã thúc y m nh m các cơ h i cho vi c s d ng môi trư ng h p tác và các công ngh giáo d c phân tán. T ó, m t s lư ng l n các s n ph m ã và ang ư c r t nhi u các công ty khác nhau phát tri n c nh trang trên th trư ng v công ngh giáo d c. Nhi u lo i s n ph m m i xu t hi n, m t s cung c p các tính năng m i, m t s khác liên k t các tính năng riêng l thành m t s n ph m m i. R t khó xác nh xem các 2 s n ph m này có liên h v i nhau như th nào và làm th nàp chúng có th cùng ho t ng trong m t môi trư ng th ng nh t. S xu t hi n c a h th ng ào t o tr c tuy n không có nghĩa là các h t ng ph n m m ng d ng ào t o ã t n t i trư c ây là l i th i. Các h th ng như h th ng qu n lý sinh viên, qu n lý nhân s , qu n lý thư vi n cung c p nh ng thành ph n cơ b n cho môi trư ng. Thách th c t ra là làm th nào có th tích h p m t cách có hi u qu các h t ng ã có vào các ng d ng d ch v m i. II. Mô hình ch c năng c a m t h th ng ào t o tr c tuy n. Mô hình ch c năng xác nh các thành ph n c u thành m t h th ng ào t o tr c tuy n. Hi n nay trên th gi i có m t s xu t v mô hình ch c năng ch ng h n như SCORM, xác nh mô hình ch c năng t ng quát c a m t h th ng qu n lý ào t o LMS (Learning Management System), còn Sun Microsystems cũng gi i thi u m t mô hình ch c năng c thù c a h . So sánh các mô hình ch c năng này v i nhau, chúng tôi xu t m t mô hình ch c năng trong ó hê th ng ào t o ư c phân tách thành 2 h th ng, h th ng qu n lý n i dung LCMS (Learning Content Managerment System) và h th ng qu n lý ào t o LMS (Learning Management System) có th qu n lý các ch c năng m t cách rõ ràng, m ch l c hơn. Chúng tôi cũng xác nh các learning object ư c trao i gi a m i thành ph n, các i tư ng này có quan h ch t ch v i các chu n t n t i hi n nay cho m t h th ng ào t o tr c tuy n. có ư c cái nhìn t ng quan v các ch c năng c a m t h th ng ào t o tr c tuy n, ta s xem xét m t s mô hình ch c năng ã ư c xu t, sau ó s xem xét mô hình ch c năng có s phân chia LMS thành LCMS và LMS. 1. Mô hình ch c năng do Sun Microsystems xu t. 3 Hình 1. Mô hình chức năng của hệ thống đào tạo trực tuyến do Sun đề xuất Trư c h t, ta s xác nh các khái ni m và các thành ph n c u thành nên mô hình trên. i tư ng ki n th c: Learning Object Khi th o lu n v h th ng ào t o tr c tuy n, ta c n ph i n m ư c m t cách th u áo m t thu t ng thông d ng: i tư ng ki n th c (learning objects). i tư ng ki n th c ư c nh nghĩa trong r t nhi u các tài li u, các tiêu chu n, các báo các và các nghiên c u khác nhau v h th ng ào t o tr c tuy n. T góc chuyên môn, ta có th nh nghĩa i tư ng ki n th c là m t t p các d li u ư c s d ng b i h th ng ào t o tr c tuy n, chúng ư c t o ra, lưu tr , biên so n, ghép n i, chuy n giao và làm phương ti n ghi chép. M t cách ti p c n th c t hơn là coi i tư ng ki n th c như m t thành ph n s óng góp vào b c tranh ph c t p c a m t bài gi ng tr c tuy n. Kho ch a n i dung và các danh m c ngh (Content Repositories and Offering Catalogs) Kho ch a n i dung là kho ch a các i tư ng ki n th c và có th ư c truy nh p b i c nh ng ngư i và h th ng t o nên n i dung cũng như nh ng ngư i và h th ng s d ng n i dung ó. Các kho ch a ph i có th ư c x lý m t cách 4 thương m i các n i dung thông thư ng cũng như chuyên bi t ã ư c t o ra b i m t nhóm hay m t t ch c cũng như b t c nơi nào khác. Siêu d li u (Metadata) có th giao ti p m t cách có hi u qu v i các thành ph n khác, kho ch a d li u ph i duy trì m t ch m c tìm ki m c a các i tư ng ki n th c, và c bi t là các thông tin mô t v c u trúc cũng như thu c tính c a các i tư ng. Các thông tin mô t này ư c g i là các siêu d li u (metadata), ho c chính xác hơn là siêu d li u c a các i tư ng ki n th c. Siêu d li u ư c s d ng ph c v cho vi c tìm ki m, khai thác và ph c h i các i tư ng ki n th c. Siêu d li u và s lưu tr d li u (Metadata and Content Storage) Khi ta liên h v i m t thư vi n truy n th ng thì siêu d li u tư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống E_Learning 1 H th ng ào t o tr c tuy n ang phát tri n r t m nh trong th i gian g n ây trên th gi i cũng như Vi t Nam. Trên th gi i, khái ni m e-Learning ã quen thu c t khá lâu, còn Vi t Nam, khái ni m này cũng ang ư c ph c p m nh m v i s vào cu c c a B Giáo d c và ào t o trong nh ng năm g n ây khi v n e-Learning ang tr thành v n h t s c c n thi t c a ngành giáo d c. Gi i ba c a nhóm T l p c a HBKHN v i tài e-Learning t i cu c thi tin h c uy tín nh t Vi t Nam “Trí tu Vi t Nam” là m t minh ch ng cho th y v n này ang tr nên ngày càng ư c quan tâm nhi u hơn nư c ta. I. T ng quan 1. E-Learning là gì? Hi n nay trên th gi i có r t nhi u nh nghĩa v e-Learning. Sau ây, xin trích ra m t s nh nghĩa tiêu bi u nh t: • E-Learning là m t thu t ng dùng mô t vi c h c t p, ào t o d a trên công ngh thông tin và truy n thông ( Compare Infobase Inc). • E-Learning nghĩa là vi c h c t p hay ào t o ư c chu n b , phân ph i ho c qu n lý s d ng nhi u công c c a công ngh thông tin, truy n thông khác nhau và ư c th c hi n m c c c b hay toàn c c ( MASIE Center). • Vi c h c t p ư c phân ph i ho c h tr qua công ngh i n t . Vi c phân ph i qua nhi u kĩ thu t khác nhau như Internet, TV, video tape, các h th ng gi ng d y thông minh, và vi c ào t o d a trên máy tính ( CBT ) ( Sun Microsystems, Inc ). • Vi c phân ph i các ho t ng, quá trình, và s ki n ào t o và h c t p thông qua các phương ti n i n t như Internet, intranet, extranet, CD- ROM, video tape, DVD, TV, các thi t b cá nhân... ( e-learningsite). 2. H th ng ào t o tr c tuy n e-learning (e-learning System). Nh ng ti n b g n ây trong vi c c i ti n kh năng và t c truy c p internet cũng như s tăng cư ng s c m nh cho các máy tính cá nhân ã thúc y m nh m các cơ h i cho vi c s d ng môi trư ng h p tác và các công ngh giáo d c phân tán. T ó, m t s lư ng l n các s n ph m ã và ang ư c r t nhi u các công ty khác nhau phát tri n c nh trang trên th trư ng v công ngh giáo d c. Nhi u lo i s n ph m m i xu t hi n, m t s cung c p các tính năng m i, m t s khác liên k t các tính năng riêng l thành m t s n ph m m i. R t khó xác nh xem các 2 s n ph m này có liên h v i nhau như th nào và làm th nàp chúng có th cùng ho t ng trong m t môi trư ng th ng nh t. S xu t hi n c a h th ng ào t o tr c tuy n không có nghĩa là các h t ng ph n m m ng d ng ào t o ã t n t i trư c ây là l i th i. Các h th ng như h th ng qu n lý sinh viên, qu n lý nhân s , qu n lý thư vi n cung c p nh ng thành ph n cơ b n cho môi trư ng. Thách th c t ra là làm th nào có th tích h p m t cách có hi u qu các h t ng ã có vào các ng d ng d ch v m i. II. Mô hình ch c năng c a m t h th ng ào t o tr c tuy n. Mô hình ch c năng xác nh các thành ph n c u thành m t h th ng ào t o tr c tuy n. Hi n nay trên th gi i có m t s xu t v mô hình ch c năng ch ng h n như SCORM, xác nh mô hình ch c năng t ng quát c a m t h th ng qu n lý ào t o LMS (Learning Management System), còn Sun Microsystems cũng gi i thi u m t mô hình ch c năng c thù c a h . So sánh các mô hình ch c năng này v i nhau, chúng tôi xu t m t mô hình ch c năng trong ó hê th ng ào t o ư c phân tách thành 2 h th ng, h th ng qu n lý n i dung LCMS (Learning Content Managerment System) và h th ng qu n lý ào t o LMS (Learning Management System) có th qu n lý các ch c năng m t cách rõ ràng, m ch l c hơn. Chúng tôi cũng xác nh các learning object ư c trao i gi a m i thành ph n, các i tư ng này có quan h ch t ch v i các chu n t n t i hi n nay cho m t h th ng ào t o tr c tuy n. có ư c cái nhìn t ng quan v các ch c năng c a m t h th ng ào t o tr c tuy n, ta s xem xét m t s mô hình ch c năng ã ư c xu t, sau ó s xem xét mô hình ch c năng có s phân chia LMS thành LCMS và LMS. 1. Mô hình ch c năng do Sun Microsystems xu t. 3 Hình 1. Mô hình chức năng của hệ thống đào tạo trực tuyến do Sun đề xuất Trư c h t, ta s xác nh các khái ni m và các thành ph n c u thành nên mô hình trên. i tư ng ki n th c: Learning Object Khi th o lu n v h th ng ào t o tr c tuy n, ta c n ph i n m ư c m t cách th u áo m t thu t ng thông d ng: i tư ng ki n th c (learning objects). i tư ng ki n th c ư c nh nghĩa trong r t nhi u các tài li u, các tiêu chu n, các báo các và các nghiên c u khác nhau v h th ng ào t o tr c tuy n. T góc chuyên môn, ta có th nh nghĩa i tư ng ki n th c là m t t p các d li u ư c s d ng b i h th ng ào t o tr c tuy n, chúng ư c t o ra, lưu tr , biên so n, ghép n i, chuy n giao và làm phương ti n ghi chép. M t cách ti p c n th c t hơn là coi i tư ng ki n th c như m t thành ph n s óng góp vào b c tranh ph c t p c a m t bài gi ng tr c tuy n. Kho ch a n i dung và các danh m c ngh (Content Repositories and Offering Catalogs) Kho ch a n i dung là kho ch a các i tư ng ki n th c và có th ư c truy nh p b i c nh ng ngư i và h th ng t o nên n i dung cũng như nh ng ngư i và h th ng s d ng n i dung ó. Các kho ch a ph i có th ư c x lý m t cách 4 thương m i các n i dung thông thư ng cũng như chuyên bi t ã ư c t o ra b i m t nhóm hay m t t ch c cũng như b t c nơi nào khác. Siêu d li u (Metadata) có th giao ti p m t cách có hi u qu v i các thành ph n khác, kho ch a d li u ph i duy trì m t ch m c tìm ki m c a các i tư ng ki n th c, và c bi t là các thông tin mô t v c u trúc cũng như thu c tính c a các i tư ng. Các thông tin mô t này ư c g i là các siêu d li u (metadata), ho c chính xác hơn là siêu d li u c a các i tư ng ki n th c. Siêu d li u ư c s d ng ph c v cho vi c tìm ki m, khai thác và ph c h i các i tư ng ki n th c. Siêu d li u và s lưu tr d li u (Metadata and Content Storage) Khi ta liên h v i m t thư vi n truy n th ng thì siêu d li u tư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chương trình lập trình ngôn ngữ lập trình kỹ thuật máy tính lập trình máy tính Hệ thống đào tạo hệ thống e learningTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 281 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 275 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 272 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 245 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 235 0 0 -
Bài giảng Một số hướng nghiên cứu và ứng dụng - Lê Thanh Hương
13 trang 229 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
125 trang 219 1 0 -
Thủ thuật giúp giải phóng dung lượng ổ cứng
4 trang 217 0 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 217 0 0 -
15 trang 202 0 0