Hệ thống lạnh ô tô - Thành lập và tính toán các sơ đồ điều hòa không khí
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 628.56 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu hệ thống lạnh ô tô - thành lập và tính toán các sơ đồ điều hòa không khí, kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống lạnh ô tô - Thành lập và tính toán các sơ đồ điều hòa không khí CHƯƠNG 4 THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN CÁC SƠ ĐỒ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ Thành lập sơ đồ điều hòa không khí là xác định các quá trình thay đổi trạng thái củakhông khí trên đồ thị I-d nhằm mục đích xác định các khâu cần xử lý và năng suất của nó đểđạt được trạng thái không khí cần thiết trước khi cho thổi vào phòng. Sơ đồ điều hòa không khí được thành lập trên cơ sở :a) Điều kiện khí hậu địa phương nơi lắp đặt công trình :tN và ϕN.b) Yêu cầu về tiện nghi hoặc công nghệ : tT và ϕT.c) Các kết quả tính cân bằng nhiệt : QT, WT,d) Thỏa mãn điều kiện vệ sinh: 1. Nhiệt độ không khí trước khi thổi vào phòng không được quá thấp so vớinhiệt độ trong phòng nhằm tránh gây cảm lạnh cho người sử dụng, cụ thể như sau :tV ≥ tT - a (4-1)- Đối với hệ thống điều hoà không khí thổi từ dưới lên (miệng thổi đặt trong vùng làm việc) :a = 7 oC- Đối với hệ thống điều hoà không khí thổi từ trên xuống : a = 10oCNếu điều kiện vệ sinh không thỏa mãn thì phải tiến hành sấy nóng không khí tới nhiệt độ tV= tT - a thoả mãn điều kiện vệ sinh rồi cho thổi vào phòng. 2. Lượng khí tươi cấp vào phòng phải đảm bảo đủ cho người trong phòng.LN = n.mk = n.ρk.Vk (4-2)trong đó: n - Số người trong phòng mk- Khối lượng gió tươi cần thiết cung cấp cho 01 người trong một đơn vị thời gian,kg/người, giờ . Vk - Lượng không khí tươi cần cung cấp cho một người trong một đơn vị thời gian,tra theo bảng 2-7, m3/người, giờ. ρ - Khối lượng riêng của không khí, ρ = 1,2 kg/m3.Tuy nhiên lưu lượng gió bổ sung không được nhỏ hơn 10% tổng lượng gió cung cấp chophòng.4.1 TÍNH TOÁN CÁC SƠ ĐỒ ĐIỀU HOÀKHÔNG KHÍ THEO ĐỒ THỊ I-d4.1.1 Phương trình tính năng suất gió Từ các phương trình cân bằng nhiệt, ẩm và chất độc hại ta xác định được phươngtrình xác định năng suất gió. - Năng suất gió để thải nhiệt : Lq = QT/(IT -) (4-3) - Năng suất gió để thải ẩm: LW = WT/(dT - dV) (4-4) - Năng suất gió để thải chất độc hại: Lz = GT/(zT - zV) ≈ GT/zT (4-5) 49 Trong các công thức trên T là trạng thái không khí trong phòng, V là trạng thái khôngkhí trước khi thổi vào phòng. Khi thiết kế hệ thống điều hoà thường phải đảm bảo 2 thông số nhiệt và ẩm khôngđổi theo yêu cầu , tức là phải thỏa mãn đồng thời 2 phương trình cân bằng nhiệt và ẩm. Haynói cách khác ta có : LQ = Lw QT WT = (4-6) I T − IV d T − dV QT I − IV = T (4-7) WT d T − d VSuy raHayĐại lượng εT gọi là hệ số góc tia của quá trình tự thay đổi trạng thái của không khí trongphòng do nhận nhiệt thừa và ẩm thừa.Như vậy để trạng thái của không khí trong phòng không đổi thì trạng thái không khí thổi QT ∆I (4-8) = = εT WT ∆dvào phòng V(tV, ϕV) phải luôn luôn nằm trên đường εT = QT/WT đi qua điểm T(tT, ϕT)4.1.2 Các sơ đồ điều hoà không khí mùa hè 4.1.2.1. Sơ đồ thẳng Sơ đồ thẳng là sơ đồ không có tái tuần hoàn không khí từ phòng về thiết bị xử lýkhông khí. Trong sơ đồ này toàn bộ không khí đưa vào thiết bị xử lý không khí là không khítươi. Sơ đồ thẳng được trình bày trên hình 4.1 I ϕN 5% N ϕ=9 5 tN 2 ϕ=100% 3 6 V 7 T N O 4 T tT εT 1 QT WT ϕ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống lạnh ô tô - Thành lập và tính toán các sơ đồ điều hòa không khí CHƯƠNG 4 THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN CÁC SƠ ĐỒ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ Thành lập sơ đồ điều hòa không khí là xác định các quá trình thay đổi trạng thái củakhông khí trên đồ thị I-d nhằm mục đích xác định các khâu cần xử lý và năng suất của nó đểđạt được trạng thái không khí cần thiết trước khi cho thổi vào phòng. Sơ đồ điều hòa không khí được thành lập trên cơ sở :a) Điều kiện khí hậu địa phương nơi lắp đặt công trình :tN và ϕN.b) Yêu cầu về tiện nghi hoặc công nghệ : tT và ϕT.c) Các kết quả tính cân bằng nhiệt : QT, WT,d) Thỏa mãn điều kiện vệ sinh: 1. Nhiệt độ không khí trước khi thổi vào phòng không được quá thấp so vớinhiệt độ trong phòng nhằm tránh gây cảm lạnh cho người sử dụng, cụ thể như sau :tV ≥ tT - a (4-1)- Đối với hệ thống điều hoà không khí thổi từ dưới lên (miệng thổi đặt trong vùng làm việc) :a = 7 oC- Đối với hệ thống điều hoà không khí thổi từ trên xuống : a = 10oCNếu điều kiện vệ sinh không thỏa mãn thì phải tiến hành sấy nóng không khí tới nhiệt độ tV= tT - a thoả mãn điều kiện vệ sinh rồi cho thổi vào phòng. 2. Lượng khí tươi cấp vào phòng phải đảm bảo đủ cho người trong phòng.LN = n.mk = n.ρk.Vk (4-2)trong đó: n - Số người trong phòng mk- Khối lượng gió tươi cần thiết cung cấp cho 01 người trong một đơn vị thời gian,kg/người, giờ . Vk - Lượng không khí tươi cần cung cấp cho một người trong một đơn vị thời gian,tra theo bảng 2-7, m3/người, giờ. ρ - Khối lượng riêng của không khí, ρ = 1,2 kg/m3.Tuy nhiên lưu lượng gió bổ sung không được nhỏ hơn 10% tổng lượng gió cung cấp chophòng.4.1 TÍNH TOÁN CÁC SƠ ĐỒ ĐIỀU HOÀKHÔNG KHÍ THEO ĐỒ THỊ I-d4.1.1 Phương trình tính năng suất gió Từ các phương trình cân bằng nhiệt, ẩm và chất độc hại ta xác định được phươngtrình xác định năng suất gió. - Năng suất gió để thải nhiệt : Lq = QT/(IT -) (4-3) - Năng suất gió để thải ẩm: LW = WT/(dT - dV) (4-4) - Năng suất gió để thải chất độc hại: Lz = GT/(zT - zV) ≈ GT/zT (4-5) 49 Trong các công thức trên T là trạng thái không khí trong phòng, V là trạng thái khôngkhí trước khi thổi vào phòng. Khi thiết kế hệ thống điều hoà thường phải đảm bảo 2 thông số nhiệt và ẩm khôngđổi theo yêu cầu , tức là phải thỏa mãn đồng thời 2 phương trình cân bằng nhiệt và ẩm. Haynói cách khác ta có : LQ = Lw QT WT = (4-6) I T − IV d T − dV QT I − IV = T (4-7) WT d T − d VSuy raHayĐại lượng εT gọi là hệ số góc tia của quá trình tự thay đổi trạng thái của không khí trongphòng do nhận nhiệt thừa và ẩm thừa.Như vậy để trạng thái của không khí trong phòng không đổi thì trạng thái không khí thổi QT ∆I (4-8) = = εT WT ∆dvào phòng V(tV, ϕV) phải luôn luôn nằm trên đường εT = QT/WT đi qua điểm T(tT, ϕT)4.1.2 Các sơ đồ điều hoà không khí mùa hè 4.1.2.1. Sơ đồ thẳng Sơ đồ thẳng là sơ đồ không có tái tuần hoàn không khí từ phòng về thiết bị xử lýkhông khí. Trong sơ đồ này toàn bộ không khí đưa vào thiết bị xử lý không khí là không khítươi. Sơ đồ thẳng được trình bày trên hình 4.1 I ϕN 5% N ϕ=9 5 tN 2 ϕ=100% 3 6 V 7 T N O 4 T tT εT 1 QT WT ϕ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống lạnh tính toán hệ thống lạnh thiết kế hệ thống lạnh không khí ẩm cân bằng nhiệt cân bằng ẩmGợi ý tài liệu liên quan:
-
137 trang 142 0 0
-
86 trang 103 0 0
-
3 trang 64 0 0
-
23 trang 55 0 0
-
28 trang 51 0 0
-
Câu hỏi trắc nghiệm chương 1 : Vật liệu cách nhiệt
5 trang 43 0 0 -
Lý thuyết và bài tập kỹ thuật lạnh: Phần 1
330 trang 41 0 0 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH
104 trang 38 0 0 -
TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG LẠNH
48 trang 34 0 0 -
thiết kế hệ thống lạnh cho xí nghiệp, chương 9
16 trang 34 0 0