Danh mục

HỆ THỐNG TÀU THỦY ( Thạc sĩ. Nguyễn Văn Võ ) - CHƯƠNG 6

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 515.67 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CÁC HỆ THỐNG VỆ SINH6.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG VỆ SINHChức năng chính của các hệ thống vệ sinh là cấp nước cho thủy thủ đoàn và hành khách, cho các nhu cầu sinh hoạt và thải ra mạn các chất bẩn và nước bẩn (nước thải). Các hệ thống vệ sinh bao gồm: hệ thống cấp nước, hệ thống nước thải, nước nhà vệ sinh và hệ thống thoát nước. Hệ thống cấp nước bao gồm các đường ống của hệ thống nước ăn, nước rửa và nước ngoài mạn. Nước ăn được giữ ở nhà...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỆ THỐNG TÀU THỦY ( Thạc sĩ. Nguyễn Văn Võ ) - CHƯƠNG 6 Chương 6 CÁC HỆ THỐNG VỆ SINH 6.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG VỆ SINH Chức năng chính của các hệ thống vệ sinh là cấp nước cho thủy thủ đoàn và hànhkhách, cho các nhu cầu sinh hoạt và thải ra mạn các chất bẩn và nước bẩn (nướcthải). Các hệ thống vệ sinh bao gồm: hệ thống cấp nước, hệ thống nước thải, nước nhàvệ sinh và hệ thống thoát nước. Hệ thống cấp nước bao gồm các đường ống của hệ thống nước ăn, nước rửa vànước ngoài mạn. Nước ăn được giữ ở nhà bếp, khoang dự trữ, căng-tin, nhà ăn, bar,phòng rửa bát đĩa, các phòng có bồn rửa, dụng cụ đun nước và các phòng y tế. Nước rửa (nóng và lạnh) được đưa đến các nhà tắm, phòng tắm hoa sen, phònggiặt và các phòng khác. Nước mạn không qua sử lý được dùng để dội nhà vệ sinh, bồn tiểu tiện, làm nguộinước đun sôi trong các vũng (bàu) và cho các mục đích khác (đối với tàu sông) Hệ thống nước thải để thải nước ra khỏi nhà tắm, phòng tắm hoa sen, phòng giặtvà các bồn rửa và các chỗ khác. Nhờ hệ thống nước phốt, người ta thải nước phốt từ các nhà vệ sinh. Hệ thống thoát nước được dùng để thải nước từ các boong hở, nước mưa và cảnước đọng sau khi rửa các kết cấu và thiết bị, v.v. Các tàu chạy biển được phân loại theo cấp hoạt động của nó: các tàu chạy ven bờ,các tàu chạy ở các vùng biển hạn chế và viễn dương. 6.2. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 6.2.1. Yêu cầu đối với nước ăn (uống) 56 Nước uống trên tàu được giữ trong các két chứa. Để làm điều này, người tathường sử dụng các két liền vỏ của tàu. Thành của bể chứa cũng như két liền vỏ phảikhông tiếp xúc với nước ngoài mạn và giáp với các bể chứa nhiên liệu, dầu nhờn,nước nhà vệ sinh và nước thải, v.v. Nước ăn được chứa vào nhiều bể, ít nhất là 2, để dự trữ và rửa bể thường xuyênmà vẫn có nước ăn. Để dùng làm nước uống, trên các tàu sông người ta lấy nước từ trên bờ và cảnước ở ngoài mạn sau khi đã làm sạch nó cẩn thận và khử trùng trong điều kiện củatàu. Nước được đun trong các thiết bị đun nước, nước uống được đun trong các nồiđiện (thiết bị đun điện kiểu titan) hoạt động liên tục. Nước rửa được giữ trong các khoang hoặc các két liền vỏ có dung tích đủ bảo đảmnhu cầu về nước rửa trong thời gian dừng ở cảng, cả khi có rò lọt hệ thống nước bẩnvào một số két. Đường ống của hệ thống cấp nước ăn phải riêng biệt với đường ống nước rửangoài mạn hay với các đường ống dẫn các chất khác. Cho phép nối ghép các hệ thốngnước ăn và rửa khi điều kiện làm sạch và khử trùng nước ngoài mạn thoả mãn cácyêu cầu của Qui phạm. Các két chứa nước ăn và rửa được trang bị các ống rót, hút (tiêu thụ) và thông hơi.Để đo lượng nước ăn trong các két cần phải sử dụng thiết bị tự động và các thiết bịkhác mà chúng không có khả năng làm bẩn nước. Không cho phép sử dụng các thanhđo làm việc này. Nước rửa có thể đo bằng các ống đo có các thanh đo ổn định đượclắp ghép chặt trên các ống boong. Thành các két làm từ thép các-bon ở phía trong phải được bảo vệ bằng cách phủmột lớp bền vững. Không cho phép đặt các két dự trữ nước ăn ở trong buồng máy -nồi hơi cũng như trong cùng một khoang với các két nước nhà vệ sinh và các dòngchảy và rác. 6.2.1. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống cấp nước Để tự động hóa cấp nước tới nơi sử dụng, trên các tàu hiện đại người ta đặt bìnhkhí nén, nó là một bình kín, phần bên trên của nó chứa khí nén còn phần bên dưới lànước. Trên két còn lắp các dụng cụ, thiết bị cần thiết (hình 6.1). 57 Hình 6.1. Sơ đồ hệ thống bình khí nén 1 - mạng lưới điện; 2 - rơ le nhiệt để tắt động cơ điện; 3 - rơ le áp suất; 4 - ma- nômét (áp kế); 5 và 10 - mức nước khi tắt và mở bơm; 6 - ống dẫn khí nén vào; 7 -cấp nước tới nơi sử dụng; 8 - cột chỉ báo; 9 - van an toàn; 11 - bình khí; 12 - bơm; 13 - động cơ điện; 14 - fil lọc; 15 - đường dẫn nước tới bơm. Nước đã xử lý được cấp vào bình khí do bơm nước uống, còn từ nó dưới áp suất1,5 - 3 kG/cm2 - nước đi đến nơi sử dụng. Khi áp suất trong bình khí đến 1,5 kG/cm2,nhờ áp kế bơm nước uống được bật, còn khi đạt áp suất 3 kG/cm2 nó cũng nhờ áp kếmà tự động ngắt. Những chỗ dùng nước lắp vào đường ống của hệ thống cấp nước nhận được nướcđược nén ra từ bình khí nén do áp suất của khí nén. Khi áp suất trong bình khí néngiảm xuống đến giá trị thấp nhất cho trước, bơm chuyển nước tự động chạy và bơmnước cho nó đến khi áp suất không khí tăng đến giá trị lớn nhất cho trước. Sau đóbơm tự động dừng - nhờ rơ-le áp suất và nước tới nơi sử dụng lại được cấp dưới ápsuất khí nén. Sơ đồ nguyên lý thiết bị bình khí nén cho ở hình 6.1. Nước vào bình khí được cấpdo bơm điện ly tâm, bơm chạy và dừng tự động nhờ rơ le áp suất. Trong trường hợpđộng cơ điện quá nóng, dưới tác dụng của rơ le nhiệt, nó tự động bị ngắt khỏi lướiđiện và bơm dừng lại. Van an toàn làm việc khi áp suất không quá 1,2 lần áp suất khimà khi đó tắt bơm. Cấu tạo chung của hệ thống cấp nước hiện đại có các thiết bị làm sạch và khửtrùng có thể hiểu được nhờ hình 6.1. Hệ thống gồm có hệ thống nước ăn và nướcngoài mạn. 58 Hình 6.2. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống cấp nước.1 - két nước mạn; 2 - đường ống chính nước mạn; 3 - nhà vệ sinh; 4 - nhà tắm; 5 -đường nước ăn lạnh; 6 - phòng tắm hoa sen; 7 - phòng giặt; 8 - bồn rửa; 9 - nồi đunnước sôi kiểu titan; 10 - đường ống chính vòng của nước nóng; 11 - thiết bị đunnước; 12 - bơm tay nước ăn; 13 - bơm điện vệ sinh cấp nước ăn vào bình khí; 14 - vaan toàn; 15 - bình khí (máy dò âm nước); 16 - rơ-le manomet tự động mở và tắt bơm13; 17 - ống thông hơi; 18 - ống có khuỷu ống ở trên boong để bơm đầy két 20 nướctừ đường ống nước bờ; 19 - van một chiều; 20 - két nước ăn; 21 - ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: