HỆ THỐNG TÀU THỦY ( Thạc sĩ. Nguyễn Văn Võ ) - CHƯƠNG 7
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 282.53 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CÁC HỆ THỐNG SƯỞI7.1. CHỨC NĂNG VÀ YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC HỆ THỐNG SƯỞICác hệ thống sưởi phục vụ cho việc làm ấm các phòng ở, phòng phục vụ và các phòng làm việc của các tàu trong mùa lạnh. Sưởi có các loại sưởi bằng nước, hơi nước, không khí và điện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỆ THỐNG TÀU THỦY ( Thạc sĩ. Nguyễn Văn Võ ) - CHƯƠNG 7 Chương 7 CÁC HỆ THỐNG SƯỞI 7.1. CHỨC NĂNG VÀ YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC HỆ THỐNG SƯỞI Các hệ thống sưởi phục vụ cho việc làm ấm các phòng ở, phòng phục vụ và cácphòng làm việc của các tàu trong mùa lạnh. Sưởi có các loại sưởi bằng nước, hơinước, không khí và điện. Đối với các hệ thống sưởi, có các yêu cầu cơ bản sau: Ở hệ thống sưởi tập trung, cần phải xét đến khả năng điều chỉnh nhiệt độ ở trongtừng phòng riêng biệt. Thiết bị sưởi phải có cấu tạo như thế nào đó để có thể làm nó sạch khỏi bụi và cácthứ bẩn khác. Các thiết bị sưởi cần phải được đặt theo nguyên tắc, ở mạn hoặc là thành ngoàicủa các kiến trúc thượng tầng. Không cho phép đặt trực tiếp ở đầu giường, trên vàdưới các giường và trên các đi-văng. 7.2. TÍNH TOÁN TỔN THẤT NHIỆT CỦA CÁC PHÒNG ĐƯỢC SƯỞI Khi tính toán hệ thống sưởi bất kỳ, phải xác định tổn thất nhiệt qua các vách ngăncủa phòng được sưởi, mà vì mục đích giảm tổn thất nhiệt, chúng được người ta bọccách nhiệt. Lượng nhiệt tổn thất qua các vách phẳng được tính theo công thức sau: Q CT k.F.(t B t H ) , kcal/g. (7.1)ở đây: k - hệ số truyền nhiệt qua vách, kcal/m2.giờ.0C. F - diện tích bề mặt vách, m2. tB - nhiệt độ không khí trong buồng, 0C. tH - nhiệt độ môi trường (không khí và nước) ở bên ngoài phòng, 0C. 67 Hệ số truyền nhiệt cho vách phẳng đồng nhất được biểu diễn qua quan hệ: 1 (7.2) k 1 1 B Hở đây: B - hệ số tỏa nhiệt từ không khí buồng tới bề mặt trong của vách, kcal/m2.giờ.0C. H - hệ số tỏa nhiệt từ bề mặt ngoài vách tới môi trường xung quanh, kcal/m2.giờ.0C. - chiều dày vách, m. - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu vách, kcal/m.giờ.0C. Nếu vách phẳng có n lớp chiều dày khác nhau 1, 2, ... ,n từ các vật liệu khácnhau có hệ số dẫn nhiệt tương ứng 1, 2,..., n, thì hệ số truyền nhiệt qua vách này sẽbằng: 1 … (7.3) k n i 1 1 B 1 i H Khi ở trong vách phẳng có lớp đệm khí thì công thức (7.3) nhận được dạng: 1 (7.4) k n 1 1 i RT B 1 i Hở đây: RT - nhiệt trở của lớp đệm không khí, m2.giờ.0C/ kcal. Giá trị hệ số tỏa nhiệt B và H phụ thuộc chủ yếu vào tốc độ chuyển động tươngđối so với vách. Đối với bề mặt, bao bọc bởi không khí, hệ số tỏa nhiệt có thể được tính theo côngthức gần đúng sau: 2 0 2 10. v , kcal/m .giờ. C. (7.5)với: v- tốc độ chuyển động của không khí ở vách, m/s, được lấy ở trong phòng là 0,5m/s còn bên ngoài là 8 12 m/s. Hệ số tỏa nhiệt của bề mặt bị choán bởi nước được xác định theo biểu thức: 2 0 300 1800. v , kcal/ m .giờ. C. (7.6) 68với: v- tốc độ chuyển động của nước đối với vách, m/s. Từ phía bề mặt, bị choán bởi nước ngoài mạn, nhiệt trở của sự toả nhiệt 1/H cógiá trị rất nhỏ, được bỏ qua. Khi biết các trị số để tính toán B, H và có thể theo công thức (7.3) xác địnhđược hệ số truyền nhiệt qua vách phẳng nhiều lớp (không có khung xương). Khi cótrong nó lớp đệm không khí, cần phải sử dụng công thức (7.4), còn độ lớn RT lấy theoQui phạm. Để tính đến ảnh hưởng của các chi tiết ghép chặt (vít gỗ, đinh vít, tấm thép vàv.v.) xuyên qua lớp cách nhiệt, keo dán, tính không chính xác khi lắp ráp, ẩm cáchnhiệt và v.v. giá trị tính toán của hệ số truyền nhiệt k tăng lên 15 - 20%. Như vậy hệsố truyền nhiệt toàn bộ qua vách sẽ bằng kP = ( 1,15 1,20 ). k (7.7) Lớp đệm không khí Vách thép Lớp cách nhiệt Gỗ Hình 7.1. Cách nhiệt treo trên khung xương 1 - vách thép; 2 - đệm không khí; 3 - gỗ; 4 - lớp cách nhiệt Trần cách nhiệt, cũng như các vách, ở đó các khung xương nằm cách xa nhau nênthường được làm theo sơ đồ hình 7.2. Ở sơ đồ hình 7.2, vật liệu cách nhiệt phủ đều cả cá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỆ THỐNG TÀU THỦY ( Thạc sĩ. Nguyễn Văn Võ ) - CHƯƠNG 7 Chương 7 CÁC HỆ THỐNG SƯỞI 7.1. CHỨC NĂNG VÀ YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC HỆ THỐNG SƯỞI Các hệ thống sưởi phục vụ cho việc làm ấm các phòng ở, phòng phục vụ và cácphòng làm việc của các tàu trong mùa lạnh. Sưởi có các loại sưởi bằng nước, hơinước, không khí và điện. Đối với các hệ thống sưởi, có các yêu cầu cơ bản sau: Ở hệ thống sưởi tập trung, cần phải xét đến khả năng điều chỉnh nhiệt độ ở trongtừng phòng riêng biệt. Thiết bị sưởi phải có cấu tạo như thế nào đó để có thể làm nó sạch khỏi bụi và cácthứ bẩn khác. Các thiết bị sưởi cần phải được đặt theo nguyên tắc, ở mạn hoặc là thành ngoàicủa các kiến trúc thượng tầng. Không cho phép đặt trực tiếp ở đầu giường, trên vàdưới các giường và trên các đi-văng. 7.2. TÍNH TOÁN TỔN THẤT NHIỆT CỦA CÁC PHÒNG ĐƯỢC SƯỞI Khi tính toán hệ thống sưởi bất kỳ, phải xác định tổn thất nhiệt qua các vách ngăncủa phòng được sưởi, mà vì mục đích giảm tổn thất nhiệt, chúng được người ta bọccách nhiệt. Lượng nhiệt tổn thất qua các vách phẳng được tính theo công thức sau: Q CT k.F.(t B t H ) , kcal/g. (7.1)ở đây: k - hệ số truyền nhiệt qua vách, kcal/m2.giờ.0C. F - diện tích bề mặt vách, m2. tB - nhiệt độ không khí trong buồng, 0C. tH - nhiệt độ môi trường (không khí và nước) ở bên ngoài phòng, 0C. 67 Hệ số truyền nhiệt cho vách phẳng đồng nhất được biểu diễn qua quan hệ: 1 (7.2) k 1 1 B Hở đây: B - hệ số tỏa nhiệt từ không khí buồng tới bề mặt trong của vách, kcal/m2.giờ.0C. H - hệ số tỏa nhiệt từ bề mặt ngoài vách tới môi trường xung quanh, kcal/m2.giờ.0C. - chiều dày vách, m. - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu vách, kcal/m.giờ.0C. Nếu vách phẳng có n lớp chiều dày khác nhau 1, 2, ... ,n từ các vật liệu khácnhau có hệ số dẫn nhiệt tương ứng 1, 2,..., n, thì hệ số truyền nhiệt qua vách này sẽbằng: 1 … (7.3) k n i 1 1 B 1 i H Khi ở trong vách phẳng có lớp đệm khí thì công thức (7.3) nhận được dạng: 1 (7.4) k n 1 1 i RT B 1 i Hở đây: RT - nhiệt trở của lớp đệm không khí, m2.giờ.0C/ kcal. Giá trị hệ số tỏa nhiệt B và H phụ thuộc chủ yếu vào tốc độ chuyển động tươngđối so với vách. Đối với bề mặt, bao bọc bởi không khí, hệ số tỏa nhiệt có thể được tính theo côngthức gần đúng sau: 2 0 2 10. v , kcal/m .giờ. C. (7.5)với: v- tốc độ chuyển động của không khí ở vách, m/s, được lấy ở trong phòng là 0,5m/s còn bên ngoài là 8 12 m/s. Hệ số tỏa nhiệt của bề mặt bị choán bởi nước được xác định theo biểu thức: 2 0 300 1800. v , kcal/ m .giờ. C. (7.6) 68với: v- tốc độ chuyển động của nước đối với vách, m/s. Từ phía bề mặt, bị choán bởi nước ngoài mạn, nhiệt trở của sự toả nhiệt 1/H cógiá trị rất nhỏ, được bỏ qua. Khi biết các trị số để tính toán B, H và có thể theo công thức (7.3) xác địnhđược hệ số truyền nhiệt qua vách phẳng nhiều lớp (không có khung xương). Khi cótrong nó lớp đệm không khí, cần phải sử dụng công thức (7.4), còn độ lớn RT lấy theoQui phạm. Để tính đến ảnh hưởng của các chi tiết ghép chặt (vít gỗ, đinh vít, tấm thép vàv.v.) xuyên qua lớp cách nhiệt, keo dán, tính không chính xác khi lắp ráp, ẩm cáchnhiệt và v.v. giá trị tính toán của hệ số truyền nhiệt k tăng lên 15 - 20%. Như vậy hệsố truyền nhiệt toàn bộ qua vách sẽ bằng kP = ( 1,15 1,20 ). k (7.7) Lớp đệm không khí Vách thép Lớp cách nhiệt Gỗ Hình 7.1. Cách nhiệt treo trên khung xương 1 - vách thép; 2 - đệm không khí; 3 - gỗ; 4 - lớp cách nhiệt Trần cách nhiệt, cũng như các vách, ở đó các khung xương nằm cách xa nhau nênthường được làm theo sơ đồ hình 7.2. Ở sơ đồ hình 7.2, vật liệu cách nhiệt phủ đều cả cá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành đóng tàu tính toán thủy lực kết cấu hệ thống hầm tàu điều hòa không khí hệ thống cứu hỏaGợi ý tài liệu liên quan:
-
141 trang 374 2 0
-
202 trang 362 2 0
-
199 trang 294 4 0
-
Giáo trình Hệ thống điều hòa không khí trên ô tô
72 trang 272 0 0 -
227 trang 245 0 0
-
Giáo trình Khí nén thủy lực (Nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
153 trang 222 0 0 -
86 trang 182 1 0
-
Hệ thống sưởi - thông gió - điều hòa không khí - Thực hành kỹ thuật điện - điện tử: Phần 1
109 trang 158 0 0 -
77 trang 125 0 0
-
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Trace 700
36 trang 119 0 0 -
104 trang 117 2 0
-
70 trang 106 0 0
-
38 trang 106 0 0
-
131 trang 102 1 0
-
130 trang 99 0 0
-
120 trang 99 0 0
-
120 trang 98 0 0
-
50 trang 94 0 0
-
70 trang 93 0 0
-
34 trang 93 0 0