Hen ác tính
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 62.23 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiêu chuẩn chẩn đoán+≥ 4 của 12 triệu chứng = Hen nặng 2.Điều trị đặc hiệu* Theo ng.tắc đ.trị hen nặng * Thuốc cụ thể:a Chủ vận β θ đợt cấp b Corticoids hệ thống:c,Amino & Theophyllin:d Corticosteroids hít (liệu trình phụ thêm)e, Ipratropium f,Thuốc mê (Ketamine)g,Viêm PQ cấp-khi kèmh Bệnh COPD kèm theo 3.Điểu trị triệu chứng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hen ác tính Hen ác tính1.Tiêu chuẩn chẩn đoán+≥ 4 của 12 triệu chứng = Hen nặng2.Điều trị đặc hiệu* Theo ng.tắc đ.trị hen nặng* Thuốc cụ thể: a Chủ vận β θ đợt cấp b Corticoids hệ thống: c,Amino & Theophyllin: d Corticosteroids hít (liệu trình phụ thêm) e, Ipratropium f,Thuốc mê (Ketamine) g,Viêm PQ cấp-khi kèm h Bệnh COPD kèm theo3.Điểu trị triệu chứng4. Xét nghiệm thêm5.Điều dưỡng Theo dõi...1.Tiêu chuẩn chẩn đoán(+) ≥ 4 của 12 triệu chứng sau, thì là Hen PQ nặng- Khó thở không nằm được.- Nói & ho khó khăn.- Kích thích, lo sơ.̣- Da tím, vã mồ hôi.- Cơ ức đòn chũm co liên tục.- Nhịp thở > 30 lần/ph.- Ran rít (+ + +).- Nhịp tim >120 lần/ph.- Mạch đảo >20 mmHg.- Lưu lượng đỉnh + Cho khí dung, pha 0.5ml 2.5mg/trong 3 mL nước muối, mỗi 2-8 giờ khi cần.+ Có thể cho khí dung 3 lần liên tiếp - nếu sau 1 lần chưa có hiệu quả, hoặc loạiVentolin MDI cho 3-8 nhát phun sương đã định liều, rồi thì 2 nhát phun mổi 3-6 hkhi cần, hoặc 200mcg thuốc bột/nang hít 4 lần mỗi ngày khi cần.[Trẻ em: 0.15mg/kg (liều tối thiểu 2.5mg) mỗi 20, có thể tiêm 3 liều, rồi thì 0.15 -0.3mg/kg, có thể tăng tới 10mg mỗi 1-4 giờ khi cần ]Terbutaline (Bricanyl)+ Ống 0.25mg tiêm dưới da mỗi 20; có thể tiêm 3 lần 2 nhát phun) mỗi 4-6 giờ+ Viên 5mg, uống ngay 3 lần - không quá 15mg/ngay.[Trẻ em: b, Corticoids hệ thống:Methylprednisolone (Solu-Medrol)+ 60-125mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6h; sau đó 30-60mg uống mỗi ngày.+ Hoặc 80-125mg IV, rồi thì 40-80mg IV chia làm 1 hoặc 2 liều cho tới khi PEFtăng 70% dự kiến tốt nhất.[Trẻ em: 2mg/kg IV, rồi thì 1mg/kg/mỗi liều chia 2 lần IV (tối đa 60mg/ngay) chotới khi PEF 70% dự kiến tốt nhất]PrednisoneViên 5mg; 20-60mg uống mỗi sáng (ở hồi sức hay IM, IV) khi về nhà uống 40-50mg/ngay - khoảng 5-10 ngay.[Trẻ em: 1-2mg/kg uống mỗi ngày (tối đa 60mg/ngày) khoảng 3-10 ngay].Triamcinolone(Kcort 80)60mg tiêm IM, sau đó cộng thêm 20-100mg tiêm IM; cho dùng khi có dấu hiệu táiphát bệnh.[Trẻ em:12 tuổi = người lớn]
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hen ác tính Hen ác tính1.Tiêu chuẩn chẩn đoán+≥ 4 của 12 triệu chứng = Hen nặng2.Điều trị đặc hiệu* Theo ng.tắc đ.trị hen nặng* Thuốc cụ thể: a Chủ vận β θ đợt cấp b Corticoids hệ thống: c,Amino & Theophyllin: d Corticosteroids hít (liệu trình phụ thêm) e, Ipratropium f,Thuốc mê (Ketamine) g,Viêm PQ cấp-khi kèm h Bệnh COPD kèm theo3.Điểu trị triệu chứng4. Xét nghiệm thêm5.Điều dưỡng Theo dõi...1.Tiêu chuẩn chẩn đoán(+) ≥ 4 của 12 triệu chứng sau, thì là Hen PQ nặng- Khó thở không nằm được.- Nói & ho khó khăn.- Kích thích, lo sơ.̣- Da tím, vã mồ hôi.- Cơ ức đòn chũm co liên tục.- Nhịp thở > 30 lần/ph.- Ran rít (+ + +).- Nhịp tim >120 lần/ph.- Mạch đảo >20 mmHg.- Lưu lượng đỉnh + Cho khí dung, pha 0.5ml 2.5mg/trong 3 mL nước muối, mỗi 2-8 giờ khi cần.+ Có thể cho khí dung 3 lần liên tiếp - nếu sau 1 lần chưa có hiệu quả, hoặc loạiVentolin MDI cho 3-8 nhát phun sương đã định liều, rồi thì 2 nhát phun mổi 3-6 hkhi cần, hoặc 200mcg thuốc bột/nang hít 4 lần mỗi ngày khi cần.[Trẻ em: 0.15mg/kg (liều tối thiểu 2.5mg) mỗi 20, có thể tiêm 3 liều, rồi thì 0.15 -0.3mg/kg, có thể tăng tới 10mg mỗi 1-4 giờ khi cần ]Terbutaline (Bricanyl)+ Ống 0.25mg tiêm dưới da mỗi 20; có thể tiêm 3 lần 2 nhát phun) mỗi 4-6 giờ+ Viên 5mg, uống ngay 3 lần - không quá 15mg/ngay.[Trẻ em: b, Corticoids hệ thống:Methylprednisolone (Solu-Medrol)+ 60-125mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6h; sau đó 30-60mg uống mỗi ngày.+ Hoặc 80-125mg IV, rồi thì 40-80mg IV chia làm 1 hoặc 2 liều cho tới khi PEFtăng 70% dự kiến tốt nhất.[Trẻ em: 2mg/kg IV, rồi thì 1mg/kg/mỗi liều chia 2 lần IV (tối đa 60mg/ngay) chotới khi PEF 70% dự kiến tốt nhất]PrednisoneViên 5mg; 20-60mg uống mỗi sáng (ở hồi sức hay IM, IV) khi về nhà uống 40-50mg/ngay - khoảng 5-10 ngay.[Trẻ em: 1-2mg/kg uống mỗi ngày (tối đa 60mg/ngày) khoảng 3-10 ngay].Triamcinolone(Kcort 80)60mg tiêm IM, sau đó cộng thêm 20-100mg tiêm IM; cho dùng khi có dấu hiệu táiphát bệnh.[Trẻ em:12 tuổi = người lớn]
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 61 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 50 1 0 -
4 trang 49 0 0
-
6 trang 43 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 42 0 0 -
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 39 0 0 -
6 trang 35 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 31 0 0 -
39 trang 31 0 0
-
SỰ PHÂN CẮT và SỰ TẠO BA LÁ PHÔI
36 trang 29 0 0