HEN PHẾ QUẢN (Kỳ 6)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 213.34 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thể Nhiệt háo:- Triệu chứng: Người bứt rứt, sợ nóng, mặt môi đỏ, đờm còn dính và vàng, miệng khát, thích uống nước lạnh, đại tiện táo, lưỡi đỏ, rêu dày, mạch hoạt sác. - Phép trị: Thanh nhiệt, tuyên phế, hóa đàm, bình suyễn.- Bài thuốc: Định suyễn thang gồm Ma hoàng 6g, Tang bạch bì 20g, Hạnh nhân 12g, Trúc lịch 20g, Cam thảo 4g, Bán bạ chế 8g, Hoàng cầm 12g.Phân tích bài thuốc:Vị thuốcTác dụng Y học cổ truyềnVai tròMa hoàngPhát hãn, giải biểu, bình suyễnQuânHạnh nhânHóa đàm, giáng nghịch, chỉ kháiThầnBán hạ chếGiáng khí...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HEN PHẾ QUẢN (Kỳ 6) HEN PHẾ QUẢN (Kỳ 6) 2. Thể Nhiệt háo: - Triệu chứng: Người bứt rứt, sợ nóng, mặt môi đỏ, đờm còn dính và vàng,miệng khát, thích uống nước lạnh, đại tiện táo, lưỡi đỏ, rêu dày, mạch hoạt sác. - Phép trị: Thanh nhiệt, tuyên phế, hóa đàm, bình suyễn. - Bài thuốc: Định suyễn thang gồm Ma hoàng 6g, Tang bạch bì 20g, Hạnhnhân 12g, Trúc lịch 20g, Cam thảo 4g, Bán bạ chế 8g, Hoàng cầm 12g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò Ma hoàng Phát hãn, giải biểu, bình suyễn Quân Hạnh nhân Hóa đàm, giáng nghịch, chỉ khái Thần Bán hạ chế Giáng khí nghịch, tiêu đàm Thần Tang bạch bì Thanh Phế nhiệt, chỉ khái, hạ suyễn Tá Trúc lịch Thanh nhiệt Tá Cam thảo Ôn trung hòa vị Sứ Hoàng cầm Thanh Phế nhiệt Tá * Châm cứu: Châm tả các huyệt Trung phủ, Thiên đột, Chiên trung, Địnhsuyễn, Phế du, Xích trạch, Thái uyên, Phong long, Hợp cốc. 3. Thể Thực suyễn: - Triệu chứng: Cơn xảy ra nhanh, mạch thực, lúc suyễn ngực chướng khóthở, không nằm được, nằm thì càng không thở được. - Phép trị: Lợi phế, khai khiếu, giáng khí, định suyễn. - Bài thuốc: Định suyễn thang gồm Ma hoàng 6g, Tang bạch bì 20g, Hạnhnhân 12g, Trúc lịch 20g, Cam thảo 4g, Bán bạ chế 8g, Hoàng cầm 12g. - Bài thuốc Tam ao thang: Nếu vì ngoại cảm phong hàn xuất hiện cácchứng đau đầu, không có mồ hôi mà ho ra đàm trắng thì dùng bài Tam ao thanggồm Ma hoàng 20g, Hạnh nhân 20g, Cam thảo 10g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò Ma hoàng Giải biểu, phát hãn, bình Phế suyễn Quân Hạnh nhân Lợi Phế, hạ khí Thần Cam thảo Ôn trung hòa vị Sứ * Bài Tiểu thanh long thang: Nếu vì Phong hàn bên ngoài xâm lấn vào,đàm ẩm ẩn phục bên trong gây chứng ho đàm suyễn thở, dùng bài Tiểu thanh longthang. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai tròMa hoàng Giải biểu, phát hãn, bình Phế suyễn Quân Quân -Quế chi Ôn kinh, thông mạch ThầnGừng khô Ôn trung tán hàn TáTế tân Tán phong hàn, khai khiếu TáBán hạ chế Giáng khí nghịch, tiêu đờm TáNgũ vị tử Liễm Phế, chỉ khái, sáp tinh, sinh tân dịch TáHạnh nhân Hóa đàm, giáng nghịch, chỉ khái TáCam thảo Ôn trung hòa vị SứThược dược Hoạt huyết, điều hòa doanh vệ Thần * Bài Ma hạnh thạch cam thang: Nếu vì đờm hỏa ủng tắc Phế khiếu màsinh chứng Suyễn thì dùng bài Ma hạnh thạch cam thang gồm Ma hoàng 10g,Hạnh nhân 20g, Thạch cao 40g, Chích thảo 12g. * Bài Đình lịch đại táo tả phế thang: Nếu đờm dãi đầy tắc thì dùng bàiĐình lịch đại táo tả phế thang gồm Đình lịch tử (sao vàng) 30g, Đại táo 12 trái. Đình lịch để tiêu đàm, hạ khí, bình suyễn. Đại táo để dưỡng vị, ích khí.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HEN PHẾ QUẢN (Kỳ 6) HEN PHẾ QUẢN (Kỳ 6) 2. Thể Nhiệt háo: - Triệu chứng: Người bứt rứt, sợ nóng, mặt môi đỏ, đờm còn dính và vàng,miệng khát, thích uống nước lạnh, đại tiện táo, lưỡi đỏ, rêu dày, mạch hoạt sác. - Phép trị: Thanh nhiệt, tuyên phế, hóa đàm, bình suyễn. - Bài thuốc: Định suyễn thang gồm Ma hoàng 6g, Tang bạch bì 20g, Hạnhnhân 12g, Trúc lịch 20g, Cam thảo 4g, Bán bạ chế 8g, Hoàng cầm 12g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò Ma hoàng Phát hãn, giải biểu, bình suyễn Quân Hạnh nhân Hóa đàm, giáng nghịch, chỉ khái Thần Bán hạ chế Giáng khí nghịch, tiêu đàm Thần Tang bạch bì Thanh Phế nhiệt, chỉ khái, hạ suyễn Tá Trúc lịch Thanh nhiệt Tá Cam thảo Ôn trung hòa vị Sứ Hoàng cầm Thanh Phế nhiệt Tá * Châm cứu: Châm tả các huyệt Trung phủ, Thiên đột, Chiên trung, Địnhsuyễn, Phế du, Xích trạch, Thái uyên, Phong long, Hợp cốc. 3. Thể Thực suyễn: - Triệu chứng: Cơn xảy ra nhanh, mạch thực, lúc suyễn ngực chướng khóthở, không nằm được, nằm thì càng không thở được. - Phép trị: Lợi phế, khai khiếu, giáng khí, định suyễn. - Bài thuốc: Định suyễn thang gồm Ma hoàng 6g, Tang bạch bì 20g, Hạnhnhân 12g, Trúc lịch 20g, Cam thảo 4g, Bán bạ chế 8g, Hoàng cầm 12g. - Bài thuốc Tam ao thang: Nếu vì ngoại cảm phong hàn xuất hiện cácchứng đau đầu, không có mồ hôi mà ho ra đàm trắng thì dùng bài Tam ao thanggồm Ma hoàng 20g, Hạnh nhân 20g, Cam thảo 10g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò Ma hoàng Giải biểu, phát hãn, bình Phế suyễn Quân Hạnh nhân Lợi Phế, hạ khí Thần Cam thảo Ôn trung hòa vị Sứ * Bài Tiểu thanh long thang: Nếu vì Phong hàn bên ngoài xâm lấn vào,đàm ẩm ẩn phục bên trong gây chứng ho đàm suyễn thở, dùng bài Tiểu thanh longthang. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai tròMa hoàng Giải biểu, phát hãn, bình Phế suyễn Quân Quân -Quế chi Ôn kinh, thông mạch ThầnGừng khô Ôn trung tán hàn TáTế tân Tán phong hàn, khai khiếu TáBán hạ chế Giáng khí nghịch, tiêu đờm TáNgũ vị tử Liễm Phế, chỉ khái, sáp tinh, sinh tân dịch TáHạnh nhân Hóa đàm, giáng nghịch, chỉ khái TáCam thảo Ôn trung hòa vị SứThược dược Hoạt huyết, điều hòa doanh vệ Thần * Bài Ma hạnh thạch cam thang: Nếu vì đờm hỏa ủng tắc Phế khiếu màsinh chứng Suyễn thì dùng bài Ma hạnh thạch cam thang gồm Ma hoàng 10g,Hạnh nhân 20g, Thạch cao 40g, Chích thảo 12g. * Bài Đình lịch đại táo tả phế thang: Nếu đờm dãi đầy tắc thì dùng bàiĐình lịch đại táo tả phế thang gồm Đình lịch tử (sao vàng) 30g, Đại táo 12 trái. Đình lịch để tiêu đàm, hạ khí, bình suyễn. Đại táo để dưỡng vị, ích khí.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hen phế quản bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 286 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0