![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
HEN PHẾ QUẢN (Kỳ 8)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 217.67 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thể Thận hư: * Thận dương hư: Hơi thở ngắn, gấp, khi vận động càng tăng hồi hộp, ho ra đờm có bọt, đau lưng mỏi gối, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, sợ lạnh. Sắc mặt trắng bệch, nước tiểu trong dài, tiểu nhiều lần, lưỡi nhạt, mạch trầm tế vô lực. * Thận âm hư: Hồi hộp, đầu váng, mắt hoa, ù tai, miệng khô, họng khô, lòng bàn tay chân nóng, nước tiểu vàng, đại tiện táo, lưỡi đỏ khô, ít rêu hoặc không rêu, mạch tế sác.Phép trị: + Thận dương hư: Ôn thận...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HEN PHẾ QUẢN (Kỳ 8) HEN PHẾ QUẢN (Kỳ 8) d/ Thể Thận hư: * Thận dương hư: Hơi thở ngắn, gấp, khi vận động càng tăng hồi hộp, ho rađờm có bọt, đau lưng mỏi gối, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, sợ lạnh. Sắc mặt trắngbệch, nước tiểu trong dài, tiểu nhiều lần, lưỡi nhạt, mạch trầm tế vô lực. * Thận âm hư: Hồi hộp, đầu váng, mắt hoa, ù tai, miệng khô, họng khô,lòng bàn tay chân nóng, nước tiểu vàng, đại tiện táo, lưỡi đỏ khô, ít rêu hoặckhông rêu, mạch tế sác. Phép trị: + Thận dương hư: Ôn thận nạp khí. * Bài thuốc Kim quỹ thận khí hoàn gồm Can địa hoàng 20g, Đơn bì 7g,Hoài sơn 10g, Quế chi 4g, Trạch tả 7g, Phụ tử 4g, Phục linh 7g, Sơn thù 10g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò Phụ tử Bổ hỏa trợ dương, trục hàn tà Quân Quế chi Ôn kinh, thông mạch, tán hàn Quân Can địa Bổ thận, dưỡng âm, bổ huyết Quânhoàng Hoài sơn Bổ phế thận, sinh tân chỉ khát Thần Sơn thù Ôn bổ Can Thận Thần Đơn bì Thanh huyết nhiệt Tá Phục linh Lợi thủy thẩm thấp, bổ tỳ, định tâm Tá Trạch tả Thanh tả thấp nhiệt Tá + Thận âm hư: Tư âm bổ thận. * Bài thuốc Tả quy ẩm gồm Thục địa 20g, Phục linh 10g, Sơn thù 10g,Hoài sơn 10g, Kỷ tử 10g, Cam thảo 6g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò Thục địa Bổ thận, bổ huyết Quân Câu kỷ tử Nhuận Phế, bổ thận Quân Sơn thù Ôn bổ can thận, sáp tinh, chỉ hãn Thần Phục linh Lợi thủy thẩm thấp, bổ tỳ, định tâm Tá Hoài sơn Bổ phế thận, sinh tân, chỉ khát Thần Chích thảo Ôn bổ tỳ vị, điều hòa các vị thuốc Sứ * Bài Lục vị gia giảm gọi là Bát tiên thang gồm Thục địa 16g, Trạch tả 8g,Hoài sơn 12g, Đơn bì 8g, Sơn thù 8g, Ngũ vị tử 8g, Phục linh 8g, Mạch môn 8g. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai tròThục địa Tư âm, bổ thận QuânHoài sơn Bổ tỳ cố thận, sinh tân chỉ khát QuânĐơn bì Thanh huyết nhiệt TáPhục linh Lợi thủy, thẩm thấp, kiện tỳ ThầnTrạch tả Thanh tả thấp nhiệt TáMạch môn Thanh tâm, nhuận phế, chỉ khái Tá Liễm phế, chỉ khái, sáp tinh, ích thận, sinhNgũ vị tử Tá tânSơn thù Ôn bổ can thận, sáp tinh chỉ hãn Thần* Châm cứu: - Thận dương hư: Quan nguyên, Khí hải, Thận du, Mệnh môn, Phế du,Chiên trung. - Thận âm hư: Châm bổ các huyệt trên và thêm Tam âm giao, Thái khê. (Bài giảng Bệnh học và điều trị - Tập 3. Bộ môn YHCT. Trường ĐHYD TPHồ Chí Minh)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HEN PHẾ QUẢN (Kỳ 8) HEN PHẾ QUẢN (Kỳ 8) d/ Thể Thận hư: * Thận dương hư: Hơi thở ngắn, gấp, khi vận động càng tăng hồi hộp, ho rađờm có bọt, đau lưng mỏi gối, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, sợ lạnh. Sắc mặt trắngbệch, nước tiểu trong dài, tiểu nhiều lần, lưỡi nhạt, mạch trầm tế vô lực. * Thận âm hư: Hồi hộp, đầu váng, mắt hoa, ù tai, miệng khô, họng khô,lòng bàn tay chân nóng, nước tiểu vàng, đại tiện táo, lưỡi đỏ khô, ít rêu hoặckhông rêu, mạch tế sác. Phép trị: + Thận dương hư: Ôn thận nạp khí. * Bài thuốc Kim quỹ thận khí hoàn gồm Can địa hoàng 20g, Đơn bì 7g,Hoài sơn 10g, Quế chi 4g, Trạch tả 7g, Phụ tử 4g, Phục linh 7g, Sơn thù 10g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò Phụ tử Bổ hỏa trợ dương, trục hàn tà Quân Quế chi Ôn kinh, thông mạch, tán hàn Quân Can địa Bổ thận, dưỡng âm, bổ huyết Quânhoàng Hoài sơn Bổ phế thận, sinh tân chỉ khát Thần Sơn thù Ôn bổ Can Thận Thần Đơn bì Thanh huyết nhiệt Tá Phục linh Lợi thủy thẩm thấp, bổ tỳ, định tâm Tá Trạch tả Thanh tả thấp nhiệt Tá + Thận âm hư: Tư âm bổ thận. * Bài thuốc Tả quy ẩm gồm Thục địa 20g, Phục linh 10g, Sơn thù 10g,Hoài sơn 10g, Kỷ tử 10g, Cam thảo 6g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò Thục địa Bổ thận, bổ huyết Quân Câu kỷ tử Nhuận Phế, bổ thận Quân Sơn thù Ôn bổ can thận, sáp tinh, chỉ hãn Thần Phục linh Lợi thủy thẩm thấp, bổ tỳ, định tâm Tá Hoài sơn Bổ phế thận, sinh tân, chỉ khát Thần Chích thảo Ôn bổ tỳ vị, điều hòa các vị thuốc Sứ * Bài Lục vị gia giảm gọi là Bát tiên thang gồm Thục địa 16g, Trạch tả 8g,Hoài sơn 12g, Đơn bì 8g, Sơn thù 8g, Ngũ vị tử 8g, Phục linh 8g, Mạch môn 8g. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai tròThục địa Tư âm, bổ thận QuânHoài sơn Bổ tỳ cố thận, sinh tân chỉ khát QuânĐơn bì Thanh huyết nhiệt TáPhục linh Lợi thủy, thẩm thấp, kiện tỳ ThầnTrạch tả Thanh tả thấp nhiệt TáMạch môn Thanh tâm, nhuận phế, chỉ khái Tá Liễm phế, chỉ khái, sáp tinh, ích thận, sinhNgũ vị tử Tá tânSơn thù Ôn bổ can thận, sáp tinh chỉ hãn Thần* Châm cứu: - Thận dương hư: Quan nguyên, Khí hải, Thận du, Mệnh môn, Phế du,Chiên trung. - Thận âm hư: Châm bổ các huyệt trên và thêm Tam âm giao, Thái khê. (Bài giảng Bệnh học và điều trị - Tập 3. Bộ môn YHCT. Trường ĐHYD TPHồ Chí Minh)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hen phế quản bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 286 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0