HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM TRÊN SÔNG THỊ VẢI VÀ CÁC GIẢI PHÁP
Số trang: 36
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.01 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sông đã bị ô nhiễm nặng nề do phải tiếp nhận nước thải công nghiệp và sinh hoạt trong khu vực, nhất là nước thải từ các nhà máy, các khu công nghiệp nằm dọc hai bên bờ sông. Mỗi ngày sông phải nhận khoảng 33.267m3 nước thải từ các khu công nghiệp (hầu hết đều chưa qua xử lý, chưa kể đến lượng nước giải nhiệt từ nhà máy điện Phú Mỹ và các nhà máy, cơ sở sản xuất nằm ngoài khu công nghiệp)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM TRÊN SÔNG THỊ VẢI VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANGKHOA CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNGHIỆN TRẠNG Ô NHIỄM TRÊN SÔNG THỊ VẢI VÀ CÁC GIẢI PHÁP TRÌNH BÀY ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU CHI TIẾT1. Tên đề tài nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu:2. Cơ quan quản lý:3. Cơ quan chủ trì :4. Cơ quan phối hợp:5. Tình hình nghiên cứu Trong nước Ngoài nước6. Nội dung chính:a) Thu thập, xử lý, phân tích số liệu về các yếu tố tự nhiên, xã hộib) Khảo sát hiện trạng, thu thập thông tin và số liệu về thành phần mẫu nước kênhc) Thu thập ý kiến người dând) Thu thập thông tin về dự án đầu tư của nhà nướce) Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và giảm thiểu tác độngf) Xây dựng báo cáo ĐTM và nộp bài cho CQ quản lý7. Phương pháp nghiên cứu: Đi thực tế: Lấy ý kiến của người dân Lấy hình ảnh thật Thu thập thông tin, số liệu từ báo chí, internet, các báo cáo có liên quan… Sự hướng dẫn của Thầy Vương Quang Việt. Sau đó tổng hợp lại để viết thành đề cương nghiên cứu chi tiết.8. Sản phẩm của đề tài: Báo cáo về “Hiện trạng ô nhiễm sông Thị Vải và các giải pháp”9. Nội Dung:CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN1.1Điều kiện tự nhiên1.1.1 Vị trí địa lý Tỉnh Đồng Nai Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu1.1.2 Đặc điểm khí hậu Tỉnh Đồng Nai Tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu1.2 Điều kiện kinh tế xã hội1.2.1 Dân số Dân số CHƯƠNG 2 CHI TIẾT HIỆN TRẠNG2.1 Hiện trạng2.2 Tình hình môi trường xung quanh2.3 Nguyên nhân CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU DỰ ÁN CẢI TẠO SÔNG THỊ VẢI3.1 Mô tả dự án3.2 Dự báo những tác động tương lai3.2.1 Tích cực3.2.2 Tiêu cực3.3 Biện pháp giảm thiểu tác động và kế hoạch quản lý dự án3.3.1 Biện pháp CHƯƠNG 4 NHỮNG GIẢI PHÁP KHÁC4.1 Nhận xét dự án4.2 Giải pháp tức thời4.3 Giải pháp lâu dài CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ5.1 Kết luận5.2 Kiến nghị10. Dự toán kinh phí cho nội dung nghiên cứu: Qúa trình nghiên cứu Kinh phí thực hiện(VNĐ)1 Đi thực tế +Đi lại 30000 + Phim và tráng hình 10000 + Ăn uống 400002 Lấy số liệu: + Internet 20000 + Báo 5000 + Photo tài liệu 50003 - Viết báo cáo: + Đĩa+ scan hình 500004 Tổng 160000 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN :1.1.1 Vị Trí Địa Lý : Tỉnh Đồng Nai Đông giáp Bình Thuận. Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng. Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước. Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu: Phía Bắc tiếp giáp tỉnh Đồng Nai, Phía Tây giáp với thành phố Hồ Chí Minh, Phía Đông giáp với tỉnh Bình Thuận, Phía Nam giáp Biển Đông.1.1.2 Đặc Điểm Khí Hậu Tỉnh Đồng Nai Đồng Nai năm ̀ trong khu vực nhiêṭ đới gió muà cận xích đạo, với khí hâụ ôn hoa, ̀ it́ chiụ anh ̉ hưởng cuả thiên tai, đât́ đai maù mỡ (phâǹ lớn là đât́ đỏ bazan), có hai mùa tương phản nhau (mùa khô và mùa mưa). Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này có gió mùa Đông Bắc.1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI1.2.1 Dân Số Và Lao Động Tỉnh Đồng Nai: Theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999, tỉnh Ðồng Nai có 1.990.678 người. Trong đó, số người trong độ tuổi lao động xã hội trong toàn tỉnh là 945.000 người, chiếm 47,47% dân số (trong đó người dân tộc thiểu số chiếm 5,65%). Trên địa bàn tỉnh có trên 20 dân tộc, đông nhất là dân tộc Kinh có 1.819.603 người, chiếm 91%; các dân tộc thiểu số như dân tộc Hoa có 102.444 người, chiếm 5%; dân tộc Nùng có 15.141 người, chiếm 1%; dân tộc Tày có 14.681 người, chiếm 1%; dân tộc Chơ- ro có 13.733 người, chiếm 1%; các dân tộc khác chiếm khoảng 1%1.2.2 Vệ Sinh Môi Trường Xung Quanh Sông đã bị ô nhiễm nặng nề do phải tiếp nhận nước thải công nghiệp và sinh hoạt trong khu vực, nhất là nước thải từ các nhà máy, các khu công nghiệp nằm dọc hai bên bờ sông. Mỗi ngày sông phải nhận khoảng 33.267m3 nước thải từ các khu công nghiệp (hầu hết đều chưa qua xử lý, chưa kể đến lượng nước giải nhiệt từ nhà máy điện Phú Mỹ và các nhà máy, cơ sở sản xuất nằm ngoài khu công nghiệp). Hình 1: Mẫu nước lấy từ sông Thị Vải (bên phải) trong một lần tiến hành xét nghiệm. (ảnh do Trung tâm quan trắc và thông tin môi trường - Bộ TM&MT cung cấp)Hình 2: Vedan xả thảigây ô nhiễm môitrường 13 km sông ThịV ảiHình 3: Anh Võ Văn Em và bịch nước đen ngòm lấy từmiệng cống Lò Rèn CHƯƠNG 2 CHI TIẾT HIỆN TRẠNG2.1 Hiện Trạng:2. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM TRÊN SÔNG THỊ VẢI VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANGKHOA CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNGHIỆN TRẠNG Ô NHIỄM TRÊN SÔNG THỊ VẢI VÀ CÁC GIẢI PHÁP TRÌNH BÀY ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU CHI TIẾT1. Tên đề tài nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu:2. Cơ quan quản lý:3. Cơ quan chủ trì :4. Cơ quan phối hợp:5. Tình hình nghiên cứu Trong nước Ngoài nước6. Nội dung chính:a) Thu thập, xử lý, phân tích số liệu về các yếu tố tự nhiên, xã hộib) Khảo sát hiện trạng, thu thập thông tin và số liệu về thành phần mẫu nước kênhc) Thu thập ý kiến người dând) Thu thập thông tin về dự án đầu tư của nhà nướce) Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và giảm thiểu tác độngf) Xây dựng báo cáo ĐTM và nộp bài cho CQ quản lý7. Phương pháp nghiên cứu: Đi thực tế: Lấy ý kiến của người dân Lấy hình ảnh thật Thu thập thông tin, số liệu từ báo chí, internet, các báo cáo có liên quan… Sự hướng dẫn của Thầy Vương Quang Việt. Sau đó tổng hợp lại để viết thành đề cương nghiên cứu chi tiết.8. Sản phẩm của đề tài: Báo cáo về “Hiện trạng ô nhiễm sông Thị Vải và các giải pháp”9. Nội Dung:CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN1.1Điều kiện tự nhiên1.1.1 Vị trí địa lý Tỉnh Đồng Nai Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu1.1.2 Đặc điểm khí hậu Tỉnh Đồng Nai Tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu1.2 Điều kiện kinh tế xã hội1.2.1 Dân số Dân số CHƯƠNG 2 CHI TIẾT HIỆN TRẠNG2.1 Hiện trạng2.2 Tình hình môi trường xung quanh2.3 Nguyên nhân CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU DỰ ÁN CẢI TẠO SÔNG THỊ VẢI3.1 Mô tả dự án3.2 Dự báo những tác động tương lai3.2.1 Tích cực3.2.2 Tiêu cực3.3 Biện pháp giảm thiểu tác động và kế hoạch quản lý dự án3.3.1 Biện pháp CHƯƠNG 4 NHỮNG GIẢI PHÁP KHÁC4.1 Nhận xét dự án4.2 Giải pháp tức thời4.3 Giải pháp lâu dài CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ5.1 Kết luận5.2 Kiến nghị10. Dự toán kinh phí cho nội dung nghiên cứu: Qúa trình nghiên cứu Kinh phí thực hiện(VNĐ)1 Đi thực tế +Đi lại 30000 + Phim và tráng hình 10000 + Ăn uống 400002 Lấy số liệu: + Internet 20000 + Báo 5000 + Photo tài liệu 50003 - Viết báo cáo: + Đĩa+ scan hình 500004 Tổng 160000 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN :1.1.1 Vị Trí Địa Lý : Tỉnh Đồng Nai Đông giáp Bình Thuận. Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng. Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước. Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu: Phía Bắc tiếp giáp tỉnh Đồng Nai, Phía Tây giáp với thành phố Hồ Chí Minh, Phía Đông giáp với tỉnh Bình Thuận, Phía Nam giáp Biển Đông.1.1.2 Đặc Điểm Khí Hậu Tỉnh Đồng Nai Đồng Nai năm ̀ trong khu vực nhiêṭ đới gió muà cận xích đạo, với khí hâụ ôn hoa, ̀ it́ chiụ anh ̉ hưởng cuả thiên tai, đât́ đai maù mỡ (phâǹ lớn là đât́ đỏ bazan), có hai mùa tương phản nhau (mùa khô và mùa mưa). Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này có gió mùa Đông Bắc.1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI1.2.1 Dân Số Và Lao Động Tỉnh Đồng Nai: Theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999, tỉnh Ðồng Nai có 1.990.678 người. Trong đó, số người trong độ tuổi lao động xã hội trong toàn tỉnh là 945.000 người, chiếm 47,47% dân số (trong đó người dân tộc thiểu số chiếm 5,65%). Trên địa bàn tỉnh có trên 20 dân tộc, đông nhất là dân tộc Kinh có 1.819.603 người, chiếm 91%; các dân tộc thiểu số như dân tộc Hoa có 102.444 người, chiếm 5%; dân tộc Nùng có 15.141 người, chiếm 1%; dân tộc Tày có 14.681 người, chiếm 1%; dân tộc Chơ- ro có 13.733 người, chiếm 1%; các dân tộc khác chiếm khoảng 1%1.2.2 Vệ Sinh Môi Trường Xung Quanh Sông đã bị ô nhiễm nặng nề do phải tiếp nhận nước thải công nghiệp và sinh hoạt trong khu vực, nhất là nước thải từ các nhà máy, các khu công nghiệp nằm dọc hai bên bờ sông. Mỗi ngày sông phải nhận khoảng 33.267m3 nước thải từ các khu công nghiệp (hầu hết đều chưa qua xử lý, chưa kể đến lượng nước giải nhiệt từ nhà máy điện Phú Mỹ và các nhà máy, cơ sở sản xuất nằm ngoài khu công nghiệp). Hình 1: Mẫu nước lấy từ sông Thị Vải (bên phải) trong một lần tiến hành xét nghiệm. (ảnh do Trung tâm quan trắc và thông tin môi trường - Bộ TM&MT cung cấp)Hình 2: Vedan xả thảigây ô nhiễm môitrường 13 km sông ThịV ảiHình 3: Anh Võ Văn Em và bịch nước đen ngòm lấy từmiệng cống Lò Rèn CHƯƠNG 2 CHI TIẾT HIỆN TRẠNG2.1 Hiện Trạng:2. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hiện trạng ô nhiễm môi trường trên sông ô nhiễm trên sông thị vải giải pháp ô nhiễm môi trường trên sông môi trường ô nhiễm môi trường quản lý môi trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
30 trang 240 0 0
-
Môi trường sinh thái và đổi mới quản lý kinh tế: Phần 2
183 trang 212 0 0 -
138 trang 189 0 0
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động môi trường xây dựng nhà máy xi măng
63 trang 179 0 0 -
Tiểu luận Quản lý môi trường: Công trình kiến trúc xanh
45 trang 166 0 0 -
Tiểu luận môn: Quản lý tài nguyên môi trường
43 trang 144 0 0 -
Giáo trình Kinh tế và Quản lý môi trường - PGS.TS. Nguyễn Thế Chinh (ĐH Kinh tế Quốc dân)
308 trang 138 0 0 -
69 trang 117 0 0
-
Môi trường trong địa lý học: Phần 1
175 trang 110 0 0 -
14 trang 99 0 0