Danh mục

Hiện trạng và biến động cỏ biển tại khu vực bảo tồn biển Cù Lao Chàm

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 412.05 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài báo trình bày kết quả khảo sát tình trạng thành phần loài và phân bố cỏ biển ở đảo Cù Lao Chàm trong khuôn khổ mã chương trình độc lập cấp Nhà nước: DTDL.XH-02/16. Kết quả cho thấy Cu Lao Cham có 05 loài cỏ biển (Cymodocea rotundata Asch. & Sch., Halodule pinifolia (Miki) den Hartog, Halodule uninervis (Forssk.) Asch., Halophila ovalis (R. Br.) Hooker f. Halophila decipiens Ostenfeld) cao hơn kết quả khảo sát năm 2007 chỉ với 04 loài. Tuy nhiên, diện tích và phân phối của họ đã bị giảm nghiêm trọng (15 ha vào năm 2017 so với 50 ha năm 2007). Nghiên cứu cũng tiến hành đánh giá ban đầu về nguyên nhân suy thoái và đề xuất một số giải pháp sử dụng và quản lý hệ sinh thái cỏ biển ở đảo Cù Lao Chàm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiện trạng và biến động cỏ biển tại khu vực bảo tồn biển Cù Lao Chàm Nghiên c u HI N TR NG VÀ BI N NG C BI N T I KHU B O T N BI N CÙ LAO CHÀM Cao V n L ng1,2, Chu Th C ng1 Nguy n V n V 3, Uông ình Khanh4 1 Vi n Tài nguyên và Môi tr ng bi n, VAST 2 H c vi n Khoa h c và Công ngh Vi t Nam, VAST 3 Ban Qu n lý Khu b o t n bi n Cù Lao Chàm, H i An, Qu ng Nam 4 Vi n a lý, VAST Tóm t t Bài báo là k t qu i u tra nghiên c u v hi n tr ng thành ph n loài, phân b c bi n t i các c m o t i Cù Lao Chàm trong khuôn kh “Ch ng trình c l p c p Nhà n c” Mã s : T L.XH-02/16. Nghiên c u cho th y, Cù Lao Chàm có 05 loài c bi n (Cymodocea rotundata Asch. & Sch., Halodule pinifolia (Miki) den Hartog, Halodule uninervis (Forssk.) Asch., Halophila ovalis (R. Br.) Hooker f. và Halophila decipiens Ostenfeld) so v i n m 2007 ch có 04 loài. Tuy nhiên, di n tích và ph m vi phân b c a chúng ã suy gi m nghiêm tr ng (15 ha n m 2017 so v i 50 ha n m 2007). Qua ây, nhóm tác gi c ng có nh ng ánh giá ban u v nguyên nhân suy thoái, xu t m t s gi i pháp s d ng và qu n lý h sinh thái c bi n t i Cù Lao Chàm. T khóa: C bi n; Cù Lao Chàm; Khu b o t n bi n; H sinh thái Abstract Current status and trends of seagrass habitats in the Cu Lao Cham marine protected area The article presents the results of surveying the status of species composition and seagrass distribution in Cu Lao Cham island under the framework of “State-level independent program code: DTDL.XH-02/16. The results show that Cu Lao Cham has 05 species of seagrass (Cymodocea rotundata Asch. & Sch., Halodule pinifolia (Miki) den Hartog, Halodule uninervis (Forssk.) Asch., Halophila ovalis (R. Br.) Hooker f. and Halophila decipiens Ostenfeld) that is higher than the survey result in 2007 with only 04 species. However, their area and distribution have been severely reduced (15 ha in 2017 compared to 50 ha in 2007). The study also conduct initial assessments of the causes of degradation and propose some solutions to use and manage seagrass ecosystem in Cu Lao Cham island. Keywords: Seagrass; Cu Lao Cham; Marine protected area; Ecosystem 1. tv n góp ph n ch ng s t l b bi n, thúc y C bi n là nh ng th c v t th y sinh s l ng ng tr m tích và các v t ch t h u b c cao, có hoa, s ng trong môi tr ng c và vô c và làm s ch môi tr ng b ô bi n. Ch c n ng c a c bi n trong th y nhi m; các th m c là n i s ng cho m t v c ven bi n r t a d ng c v giá tr sinh s ng v t tr ng thành và là v n m thái và giá tr kinh t . Theo Wood, Odum cho các u trùng, trong ó nhi u loài có và Zieman (1969) [1], c bi n có m t s giá tr kinh t cao; lá c bi n là ngu n ch c n ng chính nh sau: n nh i b , th c n tr c ti p cho các loài ng v t n 27 T p chí Khoa h c Tài nguyên và Môi tr ng - S 26 - n m 2019 Nghiên c u c hay th c v t bi u sinh; là nhóm th c c nh quan, v i nh ng bãi bi n p ngày v t có n ng su t s c p cao, t c sinh càng thu hút nhi u khách du l ch. Theo tr ng nhanh; tham gia vào chu trình th ng kê c a Ban qu n lý Khu b o t n dinh d ng c a h sinh thái, là m t m t bi n (KBTB) Cù Lao Chàm, l ng du xích quan tr ng trong l i th c n; th m khách ra o ngày càng cao (trung bình c bi n còn c coi là b ch a carbon,... kho ng 1.150 ng i/ngày), v i các ho t Vùng bi n nào m t c bi n thì ó a ng ch y u là t m bi n, l n ng m san d ng sinh h c gi m, d n n vi c gi m sút hô và i kèm là các d ch v n u ng, nhà s n l ng khai thác h i s n. Theo tài li u ngh , i l i,… n r trong th i gian g n phân lo i c bi n m i nh t n m 2006, trên ây. Chính nh ng ho t ng này là m t toàn th gi i có kho ng 66 loài c bi n ã trong nh ng nguyên nhân gây e d a n c ghi nh n, chi m 0,1 - 0,2 % di n tích các h sinh thái bi n, a d ng sinh h c, i d ng [2]. T i Vi t Nam, có 15 loài ngu n l i h i s n, trong ó có h sinh thái v i t ng di n tích h n 18.000 ha [3, 4, 5]. c bi n. Khu d tr sinh quy n th gi i Cù Bài báo là k t qu nghiên c u t c Lao Chàm - H i An (t nh Qu ng Nam) th i vào tháng 6 n m 2017 v c bi n c T ch c Giáo d c, Khoa h c và V n vùng ven bi n Cù Lao Chàm trong khuôn hóa Liên Hi p qu c (UNESCO) công nh n kh “ tài c l p c p Nhà n c” Mã vào ngày 26/5/2009 t i k h p th 21 c a s : T L.XH-0 ...

Tài liệu được xem nhiều: