Danh mục

Hiệp định EVFTA: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.05 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong bối cảnh hội nhập và liên kết kinh tế quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng thì việc mở rộng giao thương quốc tế là vấn đề mà mọi quốc gia đều quan tâm và coi trọng. Tuy nhiên các vòng đàm phán thông qua WTO hiện nay ngày càng kéo dài và khó đạt được hiệu quả như mong muốn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệp định EVFTA: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam HIỆP ĐỊNH EVFTA: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM TS. Trần Thị Mai Hoa1 – TS. Nguyễn Hồng Minh2Tóm tắt: Trong bối cảnh hội nhập và liên kết kinh tế quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng thì việc mở rộng giao thương quốc tế là vấn đề mà mọi quốc gia đều quan tâm và coi trọng. Tuy nhiên các vòng đàm phán thông qua WTO hiện nay ngày càng kéo dài và khó đạt được hiệu quả như mong muốn. Vì thế các nước có xu hướng đàm phán các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương để mở rộng khả năng thâm nhập vào thị trường của các nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, nâng cao vị thế cạnh tranh của quốc gia. Không nằm ngoài xu thế đó, Việt Nam cũng đã tiến hành đàm phán thành công Hiệp định thương mại tự do với Liên minh châu Âu (EU). Việc ký kết hiệp định này đã mở ra cho Việt Nam nhiều cơ hội, tuy nhiên cũng phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức. Thông qua việc phân tích những cơ hội và thách thức mà Việt Nam sẽ gặp khi tham gia hiệp định EVFTA, bài viết đưa ra một vài hướng đi giúp Việt Nam tận dụng lợi thế của hiệp định EVFTA.Từ khoá: Hiệp định thương mại tự do, Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu – Việt Nam.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ EVFTA1.1. EVFTA là gì? EVFTA là Hiệp định thương mại tự do Liên minh Châu Âu – Việt Nam. Là một thỏa thuậnthương mại tự do giữa Việt Nam và 27 nước thành viên EU. Đây là hiệp định thương mại tự do cóphạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước đến nay bên cạnh Hiệpđịnh CPTPP. Việc ký kết thành công của hiệp định này đánh dấu một cột mốc mới trên chặng đường gần 30năm hợp tác và phát triển giữa Việt Nam và EU, là một thông điệp tích cực về quyết tâm của Việt Namtrong việc thúc đẩy sự hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới trong bối cảnh tình hình kinh tế, chínhtrị thế giới đang có nhiều diễn biến phức tạp và khó đoán định.1.2. Sự cần thiết của hiệp định EVFTA Việc ký kết hiệp định EVFTA được xem xét trên góc độ của cả hai bên ký kết là Việt Nam và EU. a) Về phía Việt Nam Việt Nam luôn coi trọng việc hợp tác, ký kết các hiệp định nhằm thúc đẩy quan hệ hợp tác và pháttriển kinh tế. Đây là một mục tiêu mang tính dài hạn của Đảng Cộng sản Việt Nam: “Triển khai chủtrương chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, tham gia sâu rộng và toàn diện hơn vào nền kinh tế khuvực và toàn cầu thông qua ký kết các FTA khu vực và song phương”. EU là đối tác quan trọng hàng đầu của Việt Nam trên nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, khoahọc – công nghệ, y tế, giáo dục – đào tạo. Việc ký kết hiệp định EVFTA giúp Quan hệ Việt Nam –EU phát triển thuận lợi.1 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Email: hoatm@neu.edu.vn.2 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Email: hm2003b@gmail.com. 147 EU hiện là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam. Trong các năm từ 2010–2016, kim ngạchxuất khẩu sang thị trường EU liên tục tăng. Đến năm 2016, 2017 thì Việt Nam đã trở thành thị trườngxuất nhập khẩu lớn nhất của EU với tổng giá trị đạt 23.443 triệu USD. Đến năm 2019, kim ngạch xuấtkhẩu đạt: 65,9 tỷ USD, tăng 2,8%. Đặc điểm nổi bật là cơ cấu xuất nhập khẩu của hai bên có tính bổsung cao, ít mang tính cạnh tranh trực tiếp. Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nước và một số thị trường lớn năm 2019 Xuất khẩu Nhập khẩu Thị trường So với Kim Kim ngạch Tỷ trọng So với năm Tỷ trọng năm 2018 ngạch (Tỷ USD) (%) 2018 (%) (%) (%) (Tỷ USD) Châu Á 135,45 2,9 51,3 202,90 6,6 80,2 – ASEAN 24,96 1,3 9,4 32,09 0,9 12,7 – Trung Quốc 41,41 0,1 15,7 75,45 15,2 29,8 – Nhật Bản 20,41 8,4 7,7 19,53 2,5 7,7 – Hàn Quốc 19,72 8,1 7,5 46,93 –1,4 18,5 Châu Âu 47,27 2,0 17,9 18,63 4,9 7,4 – EU(28) 41,48 –1,0 15,7 14,91 7,4 5,9 Châu Đại Dương 4,46 –7,4 1,7 5,14 16,4 2,0 Châu Mỹ 73,89 27,3 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: